Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 2086/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 06/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2086/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 06/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2086/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 06 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 398/TTr-STNMT ngày 17/9/2021 và Công văn số 2643/STNMT-VP ngày 01/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 19/8/2020; Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 17/8/2020; Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình đã được công bố, phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY
THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2086/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
- Đối với cấp tỉnh: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, Phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau); Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp sơ trực tiếp đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu; hoặc nộp qua Dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau địa chỉ website https://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).
- Đối với cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; hoặc nộp qua Dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau địa chỉ website https://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).
- Đối với cấp xã: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đơn yêu cầu nộp hồ sơ thủ tục hành chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau địa chỉ website https://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
01 |
Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (cắt giảm 05/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, + Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010200” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Danh mục thủ tục hành chính của cấp tỉnh
TT |
Số Hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
01 |
1.003010.000.00.00.H12 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 33%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Không quy định |
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/ 9/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/2/2020;
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003010” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
02 |
1.005398.000.00.00.H12 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu. (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Không quá 10 ngày làm việc (cắt giảm 20/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 66,7%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005398” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
03 |
1.004238.000.00.00.H12 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004238” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
04 |
1.004227.000.00.00.H12 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Không quá 09 ngày làm việc (cắt giảm 01/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 10%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004227” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
05 |
1.004221.000.00.00.H12 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 5 ngày làm việc (cắt giảm 05/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 50%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004221” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
06 |
1.004203.000.00.00.H12 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004203” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
07 |
1.004199.000.00.00.H12 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Quyết định số 1593/QĐ-UBND). |
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Trong thời hạn 06 ngày làm việc (cắt giảm 01/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 14,3%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau cấp Giấy chứng nhận đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004199” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
08 |
1.004193.000.00.00.H12 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp. (Quyết định số 1593/QĐ-UBND)
|
Trong thời hạn 06 ngày làm việc (cắt giảm 04/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân tỉnh + Ủy ban nhân dân cấp huyện + Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004193” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
09 |
1.003003.000.00.00.H12 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu. (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 21 ngày làm việc (cắt giảm 09/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân tỉnh + Ủy ban nhân dân cấp huyện đối - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003003” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
10 |
2.000983.000.00.00.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 21 ngày làm việc (cắt giảm 09/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân tỉnh; + Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000983” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
11 |
1.002255.000.00.00.H12 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 21 ngày làm việc (cắt giảm 9/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân tỉnh + Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002255” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
12 |
2.000976.000.00.00.H12 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đối tượng giải quyết là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Trong thời hạn 11 ngày làm việc (cắt giảm 04/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 26,6%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đối tượng giải quyết là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000976” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
13 |
1.002273.000.00.00.H12 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở. (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,3%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002273” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
14 |
1.002993.000.00.00.H12 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trường + Văn phòng đăng ký đất đai + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002993” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
15 |
2.000889.000.00.00.H12 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 09 ngày (cắt giảm 01/10 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 10%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trường + Văn phòng đăng ký đất đai + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000889” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
16 |
2.0001991.000.00.00.H12 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (Quyết định số 1593/QĐ-UBND). |
Trong thời hạn 19 ngày làm việc (cắt giảm 11/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 36,6%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân tỉnh + Ủy ban nhân dân cấp huyện + Sở Tài nguyên và Môi trường + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): + Sở Tài nguyên và Môi trường + Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001991” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
17 |
2.000880.000.00.00.H12 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân tỉnh; + Sở Tài nguyên và Môi trường; + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. * Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000880” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
18 |
1.001134.000.00.00.H12 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 18/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 60%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Uỷ ban nhân dân tỉnh + Uỷ ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/202l/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001134” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
19 |
1.005194.000.00.00.H12 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất (Quyết định số 1593/QĐ-UBND).
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc (cắt giảm 23/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 76%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan đơn vị, thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trường + Văn phòng đăng ký đất đai + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005194” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
20 |
1.001045.000.00.00.H12 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001980” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
21 |
1.001009.000.00.00.H12 |
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau. * Cơ quan, đơn vị thực hiện - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trường; + Văn phòng đăng ký đất đai đối. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; + Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001009” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
22 |
1.001990.000.00.00.H12 |
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020; |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001990” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
23 |
1.004206.000.00.00.H12 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. + Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004206” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
24 |
1.004217.000.00.00.H12 |
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo (Quyết định số 1593/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc (cắt giảm 02/7 ngày, tỷ lệ cắt giảm 28,6%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020; |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004217” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
TT |
Số Hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
01 |
2.001234.000.00.00.H12 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (Quyết định số 1572/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001234” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
3. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã
TT |
Số Hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
01 |
1.003554.000.00.00.H12 |
Hòa giải tranh chấp đất đai (Quyết định số 97/QĐ-UBND) |
Trong thời hạn 36 ngày làm việc (cắt giảm 09/45 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
* Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. * Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã. + Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
Theo quy định của Bộ Tài chính |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003554” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
1. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
TT |
Số Hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên Thủ tục hành chính thay thế |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
01 |
2.001761.000.00.00.H12 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)
|
Trong thời hạn 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai + Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003572” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
* Tổng số Danh mục TTHC có 28 TTHC: trong đó cấp tỉnh 25 TTHC (01 TTHC mới ban hành; 24 TTHC sửa đổi, bổ sung), Cấp huyện 02 TTHC (01 sửa đổi, bổ sung; 01 TTHC thay thế), cấp xã 01 TTHC.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP
NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH, TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4
TẠI TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH VÀ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số: 2086/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau |
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến |
|||
Có |
Không |
Có |
Không |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
||
01 |
Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
x |
|
x |
|
x |
|
02 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
x |
|
x |
|
x |
|
03 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
x |
|
x |
|
x |
|
04 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
x |
|
x |
|
x |
|
05 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
x |
|
x |
|
x |
|
06 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
x |
|
x |
|
x |
|
07 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
x |
|
x |
|
x |
|
08 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
x |
|
x |
|
x |
|
09 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
x |
|
x |
|
x |
|
10 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
x |
|
x |
|
x |
|
11 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
x |
|
x |
|
x |
|
12 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất |
x |
|
x |
|
x |
|
13 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
x |
|
x |
|
x |
|
14 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
x |
|
x |
|
x |
|
15 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
x |
|
x |
|
x |
|
16 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận |
x |
|
x |
|
x |
|
17 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
x |
|
x |
|
x |
|
18 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp |
x |
|
x |
|
x |
|
19 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
x |
|
x |
|
x |
|
20 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất |
x |
|
x |
|
x |
|
21 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
x |
|
x |
|
x |
|
22 |
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất |
x |
|
x |
|
|
|
23 |
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
x |
|
x |
|
|
|
24 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
x |
|
x |
|
x |
|
25 |
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo |
x |
|
x |
|
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến |
|||
Có |
Không |
Có |
Không |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
||
01 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
x |
|
x |
|
|
x |
02 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) |
x |
|
x |
|
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến |
|||
Có |
Không |
Có |
Không |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
||
01 |
Hòa giải tranh chấp đất đai |
x |
|
x |
|
|
|
Tổng số Danh mục có 28 TTHC (trong đó 25 TTHC cấp tỉnh; 02 TTHC cấp huyện; 01 thủ tục hành chính cấp xã)./.
(Kèm theo Quyết định số: 2086/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (cắt giảm 05/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Trong đó, tại Sở Tài nguyên và Môi trường 12 ngày làm việc; tại Ủy ban nhân dân tỉnh 08 ngày làm việc.
1.2. Quy trình giải quyết:
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức kinh tế, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách chuyên môn tiếp nhận kiểm tra, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý đất đai để tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, ký hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản chấp thuận và cập nhật vào hệ thống: 11 ngày làm việc.
- Bước 3. Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh tiếp nhận kiểm tra thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có văn bản chấp thuận hoặc trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất: 08 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Quy trình giải quyết:
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách chuyên môn tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thẩm định: 09 ngày làm việc.
- Bước 3. Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.
2. Thủ tục Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
2.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (cắt giảm 20/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 66,7%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2. Quy trình giải quyết:
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai: 9,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tạo hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Viên chức chuyên môn tham mưu lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai: 9,5 ngày làm việc.
3. Thủ tục Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
3.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.2. Quy trình giải quyết
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; xác nhận việc xóa góp vốn, xóa cho thuê, xóa cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp; thực hiện quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: 02 ngày làm việc.
- Bước 3. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiến hành scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức hoặc viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; xác nhận việc xóa góp vốn, xóa cho thuê, xóa cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp; thực hiện quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày làm việc.
- Bước 3. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiến hành scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
4. Thủ tục Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
4.1. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đối tượng giải quyết là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 09 ngày làm việc (cắt giảm 01/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 10%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đối tượng giải quyết là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
4.2. Quy trình giải quyết:
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ. Nếu trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Kể từ khi nhận được hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp ý kiến, kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, trích lục bản đồ địa chính, chuyển đến cơ quan Thuế: 01 ngày làm việc.
- Bước 5. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo Văn phòng Đăng ký đất đai: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 6. Trong thời gian 2,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và xem xét trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 7. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ. Nếu trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng: 01 ngày làm việc.
- Bước 3. Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Trong thời gian 1,5 ngày làm việc.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp ý kiến, kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, trích lục bản đồ địa chính chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu địa chính: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 5. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc.
- Bước 6. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, in nội dung biến động và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 7. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
5. Thủ tục Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
5.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc (cắt giảm 05/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 50%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.2. Quy trình giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2.
+ Đối với trường hợp không phải in mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận; quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: 04 ngày làm việc.
+ Đối với trường hợp in mới Giấy chứng nhận: Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai: 04 ngày làm việc (trong đó tại Văn phòng Đăng ký đất đai 2,5 ngày làm việc; tại Sở Tài nguyên và Môi trường 1,5 ngày làm việc).
- Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2.
+ Đối với trường hợp không phải in mới Giấy chứng nhận: Bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, xác nhận nội dung thay đổi trên Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận; quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 04 ngày làm việc.
+ Đối với trường hợp in mới Giấy chứng nhận: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu địa chính, thực hiện chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai; Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày làm việc (trong đó tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 02 ngày làm việc; tại Văn phòng Đăng ký đất đai 02 ngày làm việc).
- Bước 3. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
6. Thủ tục Tách thửa hoặc hợp thửa đất
6.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.2. Quy trình giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành khảo sát đo đạc địa chính để chia tách, hợp thửa; cập nhật kết quả đo đạc chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thực hiện các công việc như sau:
+ Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì ngoài những nội dung thực hiện trên, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích chuyển quyền; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc in Giấy chứng nhận đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền và chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp của người sử dụng đất.
- Bước 3. Sau khi nhận được hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai: 3,5 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 01 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành khảo sát đo đạc địa chính để chia tách, hợp thửa; cập nhật kết quả đo đạc chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thực hiện các công việc như sau:
+ Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì ngoài những nội dung thực hiện trên, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích chuyển quyền; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền;
+ Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, in nội dung thay đổi và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp của người sử dụng đất.
- Bước 3. Sau khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường: 3,5 ngày làm việc.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 01 ngày làm việc.
7. Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
7.1. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đối tượng giải quyết là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc, (cắt giảm 01/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 14,3%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đối tượng giải quyết là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
7.2. Quy trình giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, trường hợp diện tích tăng thêm so với Giấy chứng nhận đã cấp thì lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” chuyển đến cơ quan Thuế; cập nhập thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày làm việc.
- Bước 3. Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc.
- Bước 4. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai (nếu có; thời gian thực hiện không quá thời gian của thủ tục).
- Bước 5. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 1,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, trường hợp diện tích tăng thêm so với Giấy chứng nhận đã cấp thì lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” chuyển đến cơ quan Thuế, cập nhập thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, và chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 4. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (nếu có): Thời gian thực hiện không quá thời gian của thủ tục.
- Bước 5. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
8. Thủ tục Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
8.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 06 ngày làm việc (cắt giảm 04/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.2. Quy trình giải quyết.
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc công chức, viên chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót, in xác nhận nội dung sai sót vào Giấy chứng nhận đã cấp, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc đính chính đối với Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót do Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp; hoặc chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc đính chính đối với Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót do Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp; hoặc chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện việc đính chính đối với Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót do Văn phòng Đăng ký đất đai thừa ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp: 02 ngày làm việc.
Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới thì Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo tại thủ tục hành chính Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (TTHC số 7 của quy trình này).
- Bước 3. Trong thời gian 02 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp và chuyển kết quả đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp huyện đã ký cấp và chuyển kết quả đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
+ Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, xem xét và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận do Văn phòng Đăng ký đất đai thừa ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp và chuyển kết quả đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã đính chính đến Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 1,5 ngày làm việc.
9. Thủ tục Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
9.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 21 ngày làm việc (cắt giảm 09/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
9.2. Quy trình giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020), thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó: 03 ngày làm việc.
- Bước 3. Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có), trích lục bản đồ địa chính, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện thẩm tra hồ sơ, ghi ý kiến vào đơn đăng ký, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc.
- Bước 5. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì cơ quan Thuế thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày làm việc.
- Bước 6. Khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất và chuyển Hợp đồng đồng thuê đất đến cơ quan Thuế để phát hành thông báo nộp tiền thuê đất; Cơ quan Thuế phát hành thông báo nộp tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo nộp tiền đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường 01 ngày làm việc; Cơ quan Thuế 02 ngày làm việc).
- Bước 7. Khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 8. Sau khi nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc.
- Bước 9. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiến hành thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 01 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành tra cứu thông tin và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020), thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó hoặc gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 03 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan được lấy ý kiến về tài sản có trách nhiệm thực hiện các công việc như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: Đối chiếu với hồ sơ quản lý đất đai, quy hoạch để kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay; nguồn gốc tạo lập tài sản thời điểm hình thành tài sản; tình trạng tranh chấp về đất đai, tài sản gắn liền với đất; sự phù hợp với quy hoạch; sự phù hợp quy định về hành lang bảo vệ an toàn các công trình công cộng; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày (thời gian niêm yết công khai không tính vào thời gian thực hiện thủ tục); lập biên bản kết thúc công khai hồ sơ khi hết thời gian thông báo công khai, nếu không có khiếu nại thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc quy định tại điểm này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất (nếu có) do người sử dụng đất nộp (thời gian trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất không tính vào thời gian thực hiện thủ tục);
+ Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai về các nội dung có liên quan đến việc cấp chứng nhận về sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành thẩm định hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết, nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì phối hợp với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn người sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì ghi ý kiến vào Đơn đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có), trích lục bản đồ địa chính, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến cơ quan Thuế và đồng thời cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Phòng Tài nguyên và Môi trường: 06 ngày làm việc.
- Bước 5. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc.
- Bước 6. Sau khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển hồ sơ về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc (Phòng Tài nguyên và Môi trường 02 ngày làm việc; Ủy ban nhân dân cấp huyện 01 ngày làm việc).
- Bước 8. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 01 ngày làm việc.
10. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
10.1. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 21 ngày làm việc (cắt giảm 9/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
10.2. Quy trình Giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020), thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó: 03 ngày làm việc.
- Bước 3. Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có), trích lục bản đồ địa chính, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện thẩm tra hồ sơ, ghi ý kiến vào đơn đăng ký, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc.
- Bước 5. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì cơ quan Thuế thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày làm việc.
- Bước 6. Khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế để phát hành thông báo nộp tiền thuê đất; cơ quan Thuế phát hành thông báo nộp tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường 01 ngày làm việc; cơ quan Thuế 02 ngày làm việc).
- Bước 7. Khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai (Văn phòng Đăng ký đất đai 0,5 ngày làm việc; Sở Tài nguyên và Môi trường 02 ngày làm việc).
- Bước 8. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 01 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành tra cứu thông tin và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020), thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó hoặc gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 03 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan được lấy ý kiến về tài sản có trách nhiệm thực hiện các công việc như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: Đối chiếu với hồ sơ quản lý đất đai, quy hoạch để kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay; nguồn gốc tạo lập tài sản thời điểm hình thành tài sản; tình trạng tranh chấp về đất đai, tài sản gắn liền với đất; sự phù hợp với quy hoạch; sự phù hợp quy định về hành lang bảo vệ an toàn các công trình công cộng; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày (thời gian niêm yết công khai không tính vào thời gian thực hiện thủ tục); lập biên bản kết thúc công khai hồ sơ khi hết thời gian thông báo công khai, nếu không có khiếu nại thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc quy định tại điểm này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất (nếu có) do người sử dụng đất nộp (thời gian trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất không tính vào thời gian thực hiện thủ tục);
+ Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai về các nội dung có liên quan đến việc cấp chứng nhận về sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành thẩm định hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết, nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì phối hợp với Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn người sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì ghi ý kiến vào Đơn đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có), trích lục bản đồ địa chính, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến đến cơ quan Thuế và đồng thời cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Phòng Tài nguyên và Môi trường: 06 ngày làm việc.
- Bước 5. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc.
- Bước 6. Khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc (Phòng Tài nguyên và Môi trường 02 ngày làm việc; Ủy ban nhân dân cấp huyện là 01 ngày làm việc).
- Bước 8. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 01 ngày làm việc.
11. Thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
11.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 21 ngày làm việc (cắt giảm 09/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
11.2. Quy trình giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020), thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó; Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký đất đai: 06 ngày làm việc (Văn phòng Đăng ký đất đai 03 ngày làm việc; Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản 03 ngày làm việc).
- Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có), trích lục bản đồ địa chính, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện thẩm tra hồ sơ, ghi ý kiến vào đơn đăng ký, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc.
- Bước 4. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì cơ quan Thuế thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày làm việc.
- Bước 5. Khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế để phát hành thông báo nộp tiền thuê đất; Cơ quan Thuế phát hành thông báo nộp tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo nộp tiền đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường 01 ngày làm việc; Cơ quan Thuế 02 ngày làm việc).
- Bước 6. Khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai: 2,5 ngày làm việc (Văn phòng Đăng ký đất đai 0,5 ngày làm việc; Sở Tài nguyên và Môi trường 02 ngày làm việc).
- Bước 7. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 01 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành tra cứu thông tin và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020), thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó hoặc gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 03 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan được lấy ý kiến về tài sản có trách nhiệm thực hiện các công việc như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: Đối chiếu với hồ sơ quản lý đất đai, quy hoạch để kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay; nguồn gốc tạo lập tài sản thời điểm hình thành tài sản; tình trạng tranh chấp về đất đai, tài sản gắn liền với đất; sự phù hợp với quy hoạch; sự phù hợp quy định về hành lang bảo vệ an toàn các công trình công cộng; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày (thời gian niêm yết công khai không tính vào thời gian thực hiện thủ tục); lập biên bản kết thúc công khai hồ sơ khi hết thời gian thông báo công khai, nếu không có khiếu nại thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc quy định tại điểm này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất (nếu có) do người sử dụng đất nộp (thời gian trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất không tính vào thời gian thực hiện thủ tục);
+ Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai về các nội dung có liên quan đến việc cấp chứng nhận về sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành thẩm định hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết, nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì phối hợp với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn người sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì ghi ý kiến vào Đơn đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có), trích lục bản đồ địa chính, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến cơ quan Thuế và đồng thời cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Phòng Tài nguyên và Môi trường: 06 ngày làm việc.
- Bước 5. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường: 3,5 ngày làm việc (Cơ quan Thuế 03 ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 0,5 ngày làm việc)
- Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc (trong đó tại Phòng Tài nguyên và Môi trường 02 ngày làm việc, tại Ủy ban nhân dân cấp huyện là 01 ngày làm việc).
- Bước 7. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 01 ngày làm việc.
12. Thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
12.1. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đối tượng giải quyết là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 11 ngày làm việc (cắt giảm 04/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 26,6%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đối tượng giải quyết là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
12.2. Quy trình giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành tra cứu thông tin, cập nhật kết quả đo vẽ và thông tin về tài sản vào cơ sở dữ liệu đất đai, trích lục bản đồ địa chính. Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020), thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó; Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký đất đai về các nội dung có liên quan đến việc cấp chứng nhận về sở hữu tài sản gắn liền với đất: 05 ngày làm việc (Văn phòng Đăng ký đất đai 02 ngày làm việc; Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản 03 ngày làm việc).
- Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), nếu đủ điều kiện chứng nhận sở hữu tài sản thì lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 4. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai. Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện thẩm tra hồ sơ, ghi ý kiến vào đơn, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 5,5 ngày làm việc (Cơ quan Thuế 3,5 ngày làm việc; Văn phòng Đăng ký đất đai 02 ngày làm việc).
- Bước 5. Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc.
- Bước 6. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành cập nhật kết quả đo vẽ và thông tin về tài sản vào cơ sở dữ liệu đất đai, trích lục bản đồ địa chính). Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020), thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó hoặc gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai về các nội dung có liên quan đến việc cấp chứng nhận về sở hữu tài sản gắn liền với đất: 03 ngày làm việc.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), nếu đủ điều kiện chứng nhận sở hữu tài sản thì lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai. Trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung bổ sung vào Giấy chứng nhận, in sơ đồ tài sản gắn liền với đất vào Trang bổ sung kèm theo Giấy chứng nhận kèm theo hồ sơ dạng số chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 5. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường, hoặc ký xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.
- Bước 6. Sau khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai; Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện ghi ngày, tháng, năm vào Giấy chứng nhận và đóng dấu cơ quan có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển kết quả đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày làm việc (trong đó tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 0,5 ngày làm việc; Văn phòng Đăng ký đất đai 0,5 ngày làm việc).
- Bước 7. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
13. Thủ tục hành chính: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
13.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
13.2. Quy trình giải quyết:
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì ghi nội dung thẩm định vào đơn Đăng ký biến động, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, trích lục bản đồ địa chính chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 04 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai và Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (công chức trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: 01 ngày làm việc.
- Bước 5. Sau khi nhận được Giấy chứng nhận do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến và thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế, công chức trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế: 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì ghi nội dung thẩm định vào đơn Đăng ký biến động, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, trích lục bản đồ địa chính chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 4,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời gian không quá 3,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: 01 ngày làm việc.
- Bước 5: Sau khi nhận được kết quả là thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan Thuế chuyển đến và Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến thì công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế: 0,5 ngày làm việc.
14. Thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
14.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
14.2. Quy trình giải quyết.
a) Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và gửi thông báo đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng 03 lần liên tiếp (Báo Cà Mau hoặc Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau), chi phí đăng tin do người sử dụng đất chi trả: 02 ngày làm việc (Thời gian đăng tin không tính vào thời gian thực hiện thủ tục).
- Bước 3. Sau thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng. Trường hợp không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì ghi nội dung thẩm định vào đơn Đăng ký biến động, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo bản đồ địa chính chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc.
- Bước 4. Trong thời gian không quá 3,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 5. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 6: Sau khi nhận được kết quả là thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan Thuế chuyển đến và Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến thì công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế: 01 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. Thời gian niêm yết công khai 30 (ba mươi) ngày. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hướng dẫn người sử dụng đất đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương (Báo Cà Mau hoặc Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau) ba số liên tiếp (chi phí do người làm thủ tục chi trả): 02 ngày làm việc (Thời gian thông báo hoặc đăng tin không tính vào thời gian thực hiện thủ tục).
- Bước 3. Sau thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kết hợp với UBND cấp xã nơi có đất lập biên bản kết thúc việc niêm yết thông báo hoặc kết thúc đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Trường hợp không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì ghi nội dung thẩm định vào đơn Đăng ký biến động, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo bản đồ địa chính chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc.
- Bước 4. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận.
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 5. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: 01 ngày làm việc.
- Bước 6: Sau khi nhận được kết quả là thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan Thuế chuyển đến và Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thì Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế: 0,5 ngày làm việc.
15. Thủ tục hành chính: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
15.1. Thời gian giải quyết:
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 09 ngày làm việc (cắt giảm 01/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 10%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận là không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
15.2. Quy trình giải quyết.
a) Trường hợp người thực hiện thủ tục là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở thực hiện chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì ghi nội dung thẩm định vào đơn Đăng ký biến động, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, trích lục bản đồ địa chính chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 3,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời gian 3,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 5. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: 01 ngày làm việc.
- Bước 6: Sau khi nhận được kết quả là thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan Thuế chuyển đến và Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thì Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế: 0,5 ngày làm việc.
b) Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thực hiện chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì ghi nội dung thẩm định vào đơn Đăng ký biến động, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, trích lục bản đồ địa chính chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 04 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời gian 3,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến đến Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 5: Sau khi nhận được Giấy chứng nhận và thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế, và Giấy chứng nhận từ Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế: 0,5 ngày làm việc.
c) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ chồng
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì ghi nội dung thẩm định vào đơn Đăng ký biến động, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, trích lục bản đồ địa chính chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 01 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: 01 ngày làm việc.
- Bước 5: Sau khi nhận được Giấy chứng nhận và thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế, và Giấy chứng nhận từ Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế: 0,5 ngày làm việc.
d) Trường hợp người thực hiện thủ tục là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở thực hiện cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; xác nhận việc cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp; thực hiện quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày làm việc.
- Bước 3. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
đ) Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thực hiện cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; xác nhận việc cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp; thực hiện quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: 02 ngày làm việc.
- Bước 3. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh khi nhận được kết quả thực hiện trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
e) Trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận trước đây, nếu đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 5, Điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nội dung vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tiến hành cập nhập, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; đồng thời, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
16. Thủ tục Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
16.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 19 ngày làm việc (cắt giảm 11/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 36,6%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
16.2. Quy trình giải quyết.
a) Trường hợp bên bán hoặc bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là tài sản) và bên mua hoặc bên nhận góp vốn tài sản là hộ gia đình, cá nhân
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính và chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, xem xét điều kiện thuê đất của bên mua tài sản hoặc bên nhận góp vốn bằng tài sản, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì lập tờ trình, dự thảo quyết định về việc thu hồi đất của bên bán hoặc bên góp vốn bằng tài sản, dự thảo quyết định về việc cho bên mua tài sản hoặc bên nhận góp vốn bằng tài sản tiếp tục thuê đất và chuyển toàn bộ hồ sơ trình đến Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân ký, ban hành Quyết định và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc.
- Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai Quyết định, gửi quyết định kèm theo hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; đồng thời, soạn thông báo về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản gửi cơ quan Thuế: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 6. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” chuyển đến cơ quan Thuế; thẩm tra hồ sơ, thực hiện in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Phòng Tài nguyên và Môi trường: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 7. Cơ quan Thuế xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi thông báo cho hộ gia đình, cá nhân và đồng thời gửi thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở ký Hợp đồng thuê đất: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 8. Khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất từ cơ quan Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn tất Hợp đồng thuê đất và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế; cơ quan Thuế thông báo nộp tiền thuê đất gửi người sử dụng đất và đồng thời chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc (Phòng Tài nguyên và Môi trường 01 ngày làm việc; cơ quan Thuế 01 ngày làm việc).
- Bước 9. Khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 10. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển đến về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc (Phòng Tài nguyên và Môi trường 01 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện 02 ngày làm việc).
- Bước 11. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 01 ngày làm việc.
b) Trường hợp bên bán hoặc bên góp vốn bằng tài sản là hộ gia đình, cá nhân và bên mua hoặc bên nhận góp vốn tài sản là tổ chức
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, xem xét điều kiện thuê đất của bên mua tài sản hoặc bên nhận góp vốn bằng tài sản, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì lập tờ trình dự thảo quyết định về việc thu hồi đất của bên bán hoặc bên góp vốn bằng tài sản để cho bên mua tài sản hoặc bên nhận góp vốn bằng tài sản tiếp tục thuê đất, trình và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời, có văn bản đề nghị Phòng Tài nguyên và Môi trường để tham mưu trình Ủy ban nhân dân huyện thu hồi đất bên bán tài sản hoặc bên góp vốn bằng tài sản và đề nghị Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho cơ quan Thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất của bên bán tài sản hoặc bên góp vốn bằng tài sản: 03 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký, ban hành Quyết định và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày làm việc.
- Bước 5. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện triển khai Quyết định, gửi quyết định kèm theo hồ sơ cho thuê đất đến Văn phòng Đăng ký đất đai; Văn phòng Đăng ký đất đai lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, cập nhật hồ sơ địa chính, thẩm tra hồ sơ, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 3,5 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày làm việc; Văn phòng Đăng ký đất đai: 2,5 ngày làm việc).
- Bước 6. Cơ quan Thuế xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo về nghĩa vụ tài chính đến Văn phòng Đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì cơ quan Thuế thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên và chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 7. Khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với Chủ đầu tư và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế để phát hành thông báo nộp tiền thuê đất; Cơ quan Thuế phát hành thông báo nộp tiền thuê đất gửi cho Chủ đầu tư và đồng thời chuyển thông báo nộp tiền đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc; Cơ quan Thuế: 01 ngày làm việc).
- Bước 8. Khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được ghi nợ tiền sử dụng đất, miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 9. Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận và chuyển trả kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày làm việc
- Bước 10. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
c) Trường hợp bên bán hoặc bên góp vốn bằng tài sản và bên mua hoặc bên nhận góp vốn tài sản là tổ chức
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, xem xét điều kiện thuê đất của bên mua tài sản hoặc bên nhận góp vốn bằng tài sản, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì lập tờ trình, dự thảo quyết định về việc thu hồi đất của bên bán hoặc bên góp vốn bằng tài sản để cho bên mua tài sản hoặc bên nhận góp vốn bằng tài sản tiếp tục thuê đất, trình và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký, ban hành Quyết định và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày làm việc.
- Bước 5. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện triển khai quyết định, gửi quyết định kèm theo hồ sơ cho thuê đất đến Văn phòng Đăng ký đất đai; đồng thời, thông báo bằng văn bản cho cơ quan Thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất của bên bán tài sản hoặc bên góp vốn bằng tài sản: 02 ngày làm việc.
- Bước 6. Văn phòng Đăng ký đất đai lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục, chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, cập nhật hồ sơ địa chính, thẩm tra hồ sơ, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 7. Cơ quan Thuế xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi cho Chủ đầu tư và đồng thời chuyển thông báo về nghĩa vụ tài chính đến Văn phòng Đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì cơ quan Thuế thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 8. Khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với Chủ đầu tư và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế: 02 ngày làm việc.
- Bước 9. Cơ quan Thuế thông báo nộp tiền thuê đất gửi đến người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo nộp tiền đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc.
- Bước 10. Khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được ghi nợ tiền sử dụng đất, miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 11. Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận và chuyển trả kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày làm việc.
- Bước 12. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
17. Thủ tục Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
17.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
17.2. Quy trình giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, trích lục bản đồ địa chính chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 05 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời han 3,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và xem xét trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 5. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế: 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, trích lục bản đồ địa chính chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 05 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận.
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: 01 ngày làm việc.
- Bước 5. Công chức, viên chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế: 0,5 ngày làm việc.
18. Thủ tục hành chính: Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
18.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 18/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 60%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
18.2. Quy trình giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Trong thời gian 01 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển hình thức sử dụng đất theo quy định.
- Bước 3. Khi nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định, chuyển trả kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai tổ chức triển khai quyết định, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 5. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì cơ quan Thuế thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 6. Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế để phát hành thông báo nộp tiền thuê đất; Cơ quan Thuế phát hành thông báo nộp tiền thuê đất: 02 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày làm việc; Cơ quan Thuế: 01 ngày làm việc).
- Bước 7. Khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) từ người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 8. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và xem xét trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 9. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Trong thời gian 01 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển hình thức sử dụng đất theo quy định.
- Bước 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký, ban hành Quyết định và chuyển trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tổ chức triển khai Quyết định, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, kèm theo hồ sơ chuyển đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 5. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì thông báo đơn giá và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở ký Hợp đồng thuê đất: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 6. Đối với trường hợp thuê đất thì kể từ khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn tất Hợp đồng thuê đất và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày làm việc.
- Bước 7. Khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, tiền thuê đất), Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc.
- Bước 8. Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, in nội dung biến động và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 9. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
19. Thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
19.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc (cắt giảm 23/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 76%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
19.2. Quy trình giải quyết:
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận thì xác nhận vào đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, in Giấy chứng nhận, dự thảo quyết định hủy trang bổ sung của Giấy chứng nhận hoặc hủy Giấy chứng nhận bị mất và chuyển hồ sơ trình cấp Giấy chứng nhận cùng dự thảo quyết định đến Sở Tài nguyên và Môi trường; trường hợp diện tích tăng thêm so với Giấy chứng nhận đã cấp thì lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” chuyển đến cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc.
- Bước 3. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai (nếu có; thời gian thực hiện không quá thời gian của thủ tục).
- Bước 4. Sau khi nhận được hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Quyết định hủy trang bổ sung của Giấy chứng nhận hoặc hủy Giấy chứng nhận đã mất đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc.
- Bước 5. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính; Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiến hành scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, rà soát tình hình đăng ký biến động đất đai, nếu đủ điều kiện cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận thì xác nhận vào đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai; trường hợp diện tích tăng thêm so với Giấy chứng nhận đã cấp thì lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” chuyển đến cơ quan Thuế; lập Tờ trình đề nghị hủy trang bổ sung của Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc.
- Bước 3. Khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, lập Tờ trình hủy trang bổ sung của Giấy chứng nhận hoặc hủy Giấy chứng nhận kèm theo dự thảo Quyết định hủy trang bổ sung của Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký tờ trình, sau đó trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét ký Quyết định hủy trang bổ sung của Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận đã mất. Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ kèm Tờ trình và Quyết định hủy trang bổ sung của Giấy chứng nhận hoặc hủy Giấy chứng nhận về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để triển khai Quyết định: 02 ngày làm việc.
- Bước 4. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (nếu có; không tính thời gia nhưng thời gian thực hiện không quá thời gian của thủ tục).
- Bước 5. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành triển khai Quyết định, lập Tờ trình cấp lại Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai: (Trường hợp hủy trang bổ sung của Giấy chứng nhận sau khi ban hành Quyết định hủy trang bổ sung của Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để thực hiện thủ tục cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất): 01 ngày làm việc.
- Bước 6. Khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, tiến hành in Giấy chứng nhận và xem xét trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày làm việc.
- Bước 7. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đã ký đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế (nếu có): 0,5 ngày làm việc.
20. Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
20.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
20.2. Quy trình giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì xác nhận vào đơn đăng ký biến động đất đai; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh lý thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc.
- Bước 3. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiến hành scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì xác nhận vào đơn đăng ký biến động đất đai; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh lý thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc.
- Bước 3. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
21. Thủ tục Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
21.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
21.2. Quy trình giải quyết.
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện chuyển nhượng vốn đầu tư theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời, Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc.
- Bước 3. Trong thời hạn 3,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và xem xét trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính; Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế: 01 ngày làm việc.
22. Thủ tục Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
22.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
22.2. Quy trình giải quyết.
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra điều kiện gia hạn, xem xét sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, nếu đủ điều kiện để gia hạn thì lập dự thảo Tờ trình, Quyết định cho phép gia hạn, chuyển toàn bộ hồ sơ trình đến Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì thông báo cho người sử dụng đất biết rõ lý do: Trong thời gian: 01 ngày làm việc.
- Bước 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành Quyết định gia hạn quyền sử dụng đất và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai trích lục bản đồ địa chính, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo quyết định chuyển đến cơ quan Thuế; Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì cơ quan Thuế thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 1,5 ngày làm việc (Văn phòng Đăng ký đất đai: 0,5 ngày làm việc; Cơ quan Thuế: 01 ngày làm việc).
- Bước 5. Khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất và chuyển Hợp đồng đồng thuê đất đến cơ quan Thuế để phát hành thông báo nộp tiền thuê đất; Cơ quan Thuế phát hành thông báo nộp tiền thuê đất trong thời gia: 01 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc; cơ quan Thuế: 0,5 ngày làm việc)
- Bước 6. Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất), Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận; quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính.
- Bước 7. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Bước 1. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra điều kiện gia hạn, xem xét sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, nếu đủ điều kiện để gia hạn thì lập tờ trình, dự thảo quyết định cho phép gia hạn trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người sử dụng đất biết rõ lý do: 01 ngày làm việc.
- Bước 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký, ban hành Quyết định gia hạn quyền sử dụng đất và chuyển kết quả đến Phòng Tài nguyên và Môi trường và chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày làm việc.
- Bước 4. Khi nhận được Quyết định, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trích lục bản đồ địa chính, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo quyết định chuyển đến cơ quan Thuế; đồng thời cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai; Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì cơ quan Thuế chuyển thông báo đơn giá thuê đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở ký Hợp đồng thuê đất: 2,5 ngày làm việc (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 0,5 ngày làm việc; cơ quan Thuế: 02 ngày làm việc).
- Bước 5. Đối với trường hợp thuê đất thì trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất từ cơ quan Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn tất Hợp đồng thuê đất và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Bước 6. Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, Bộ phận chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, in nội dung biến động và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận, quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính.
- Bước 7. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
23. Thủ tục Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
23.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
23.2. Quy trình giải quyết.
- Bước 1. Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận Hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trả kết quả cho Hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất: 01 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, in xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai, quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: 01 ngày làm việc.
- Bước 4. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
24. Thủ tục Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
24.1. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 05 ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 28,6%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
24.2. Quy trình giải quyết.
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra điều kiện gia hạn, xem xét sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, nếu đủ điều kiện để gia hạn thì lập dự thảo tờ trình, quyết định cho phép gia hạn, trình, chuyển toàn bộ hồ sơ trình đến Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì thông báo cho người sử dụng đất biết rõ lý do: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, xem xét, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành Quyết định gia hạn quyền sử dụng đất và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày làm việc.
- Bước 4. Khi nhận được Quyết định, Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, trích lục bản đồ địa chính, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo quyết định chuyển đến cơ quan Thuế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 5. Khi nhận đủ hồ sơ cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày làm việc.
- Bước 6. Khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất), Phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký xác nhận vào Giấy chứng nhận; quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.
- Bước 7. Công chức, viên chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
1.1. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Quy trình giải quyết
- Bước 1. Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tạo hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách chuyên môn tham mưu lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa: 10 ngày làm việc.
- Bước 3. Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét ký văn bản thẩm định hồ sơ cho người xin giao đất và chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: 01 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trả Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: 0,5 ngày làm việc.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục Hòa giải tranh chấp đất đai
1.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 36 ngày làm việc (cắt giảm 09/45 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Quy trình giải quyết
- Bước 1. Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp xã hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức cá nhân, tạo hồ sơ điện tử chuyển lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phân công xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách chuyên môn cấp xã tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải: 03 ngày làm việc.
- Bước 3. Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai tổ chức thực hiện hòa giải: 32 ngày làm việc.
+ Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
+ Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
+ Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
- Bước 4. Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trả kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục hành chính: chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)
1.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 50 ngày làm việc.
1.2. Quy trình giải quyết
a) Thực hiện thủ tục lập và phê duyệt phương án chuyển đổi đất nông nghiệp: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.
- Bước 1. Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp xã hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận văn bản chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày làm việc (không tính thời gian nhận văn bản chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân).
- Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, hoàn thiện Phương án, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn: 04 ngày làm việc.
- Bước 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, thẩm định, hoàn thiện Phương án trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương án và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo Phương án được duyệt: 04 ngày làm việc.
- Bước 4. Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính: 15 ngày làm việc.
b) Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phương án chuyển đổi đất nông nghiệp: Trong thời hạn 20 ngày làm việc.
- Bước 1. Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã (Ủy ban nhân dân xã nơi có đất) hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; chỉnh lý thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Phòng Tài nguyên và Môi trường: 9,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận: 04 ngày làm việc.
- Bước 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký, cấp Giấy chứng nhận cho người đã thực hiện xong việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo phương án được duyệt và chuyển trả kết quả đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc.
- Bước 5. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp xã (trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất) để trao cho người sử dụng đất: 03 ngày làm việc.
c) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì người sử dụng đất nộp bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho Giấy chứng nhận đã cấp để làm thủ tục cấp giấy mới và được thực hiện như sau:
- Bước 1. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận.
- Bước 2. Việc trao Giấy chứng nhận được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:
+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới từ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;
+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để quản lý.
Lưu ý: Trường hợp thời gian tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ trong ngày làm việc thì thời gian tiếp nhận được tính vào đầu buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; Trường hợp thời gian trả hồ sơ sau 16 giờ trong ngày làm việc thì sẻ được trả kết quả vào đầu buổi sáng ngày làm việc tiếp theo).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây