Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình thu phí và kiểm soát nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực các cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình thu phí và kiểm soát nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực các cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
Số hiệu: | 2050/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 22/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2050/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 22/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2050/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 10/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi hành Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Căn cứ Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về sửa đổi Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2979/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chuyển nhiệm vụ thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2324/STC-QLNTNS ngày 15/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thu phí và kiểm soát nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực các cửa khẩu cảng biển Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/8/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Cục trưởng Cục Hải quan Hải Phòng, Cục trưởng Cục Thuế Hải Phòng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
(Quyết định này thay thế Quyết định số 3517/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THU PHÍ VÀ KIỂM SOÁT NỘP PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG
TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN HẢI
PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-UBND ngày 22/7/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Người nộp phí: Là tổ chức, cá nhân hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền thực hiện việc nộp phí hạ tầng cảng biển theo quy định.
- Cơ quan, đơn vị thu phí: Là cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ thực hiện thu phí hạ tầng cảng biển.
- Cơ quan thu phí: Theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Các đơn vị phối hợp thu phí và kiểm soát nộp phí: Cục Thuế Hải Phòng, Cục Hải quan Hải Phòng, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, các Ngân hàng Thương mại và các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Các tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng gửi kho ngoại quan, hàng hóa quá cảnh qua khu vực cửa khẩu cảng biển thành phố Hải Phòng (sau đây gọi là người nộp phí).
Điều 3. Quy trình thu, nộp phí và kiểm soát tình trạng nộp phí:
1. Người nộp phí:
Bước 1: Sử dụng hệ thống khai báo điện tử để kê khai thông tin nộp phí theo quy định, gửi thông tin đến hệ thống tiếp nhận dữ liệu của cơ quan thu phí.
Bước 2: Nhận thông tin số phí phải nộp từ hệ thống của cơ quan thu (theo Mẫu số: 01/TBNP-SGT).
Bước 3: Thực hiện việc nộp phí theo phương thức quy định tại Điều 5 Quy trình này.
2. Cơ quan, đơn vị thu phí.
Bước 1: Căn cứ số liệu khai báo trên hệ thống, kiểm tra đối chiếu thông tin với các chứng từ của người nộp phí xuất trình hoặc chứng từ chuyển tiền từ Kho bạc (đối với hình thức chuyển khoản).
Bước 2: Thu phí theo quy định (đối với hình thức nộp tiền mặt).
Bước 3: Tạo biên lai thu phí và lưu chứng từ của người nộp phí.
Bước 4: Hệ thống tự động trả thông tin Biên lai điện tử cho người nộp phí (thông qua email do người nộp phí đăng ký hoặc người nộp phí lấy thông tin biên lai trên hệ thống thu phí) và tình trạng nộp phí cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi.
* Lưu ý: Bước 1, 2, 3 chỉ áp dụng với hình thức nộp phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
3. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi
Bước 1: Tra cứu hoặc truy vấn thông tin tình trạng nộp phí thông qua hệ thống từ cơ quan thu phí.
- Trường hợp tình trạng “Đã nộp phí” thực hiện cho phép hàng hóa ra khỏi cảng, kho, bãi.
- Trường hợp tình trạng “Chưa nộp phí” không cho phép hàng hóa ra khỏi cảng, kho, bãi; thông báo ngay cho cơ quan thu phí và hướng dẫn người nộp phí liên hệ với cơ quan thu phí để hoàn thành các thủ tục nộp phí.
Bước 2: Đối chiếu số lượng, chủng loại container (đối với hàng hóa container) hoặc trọng lượng hàng (đối với hàng rời, hàng lỏng) mà người nộp phí dự kiến đưa ra khỏi cảng, kho bãi với nội dung đã kê khai trên hệ thống. Trường hợp phát hiện chênh lệch báo cáo ngay về cơ quan thu phí để kịp thời xử lý.
Bước 3: Cung cấp thông tin cho cơ quan thu phí thông qua hệ thống ngay sau khi hàng hóa ra khỏi khu vực kho, bãi, cảng.
Điều 4: Các phương thức nộp phí:
1. Nộp trực tiếp tại điểm thu phí.
Bước 1: Người nộp phí đến địa điểm thu phí xuất trình 02 Thông báo nộp phí và các chứng từ liên quan (nếu có).
Bước 2: Thực hiện nộp phí theo quy định.
Bước 3: Nhận chứng từ xác định đã nộp phí của cơ quan, đơn vị thu phí.
2. Nộp phí bằng hình thức chuyển khoản.
Bước 1: Thực hiện chuyển khoản số tiền phí phải nộp vào tài khoản của cơ quan thu phí.
Bước 2: Cơ quan thu phí xác định việc chuyển khoản nộp phí thành công đối với tờ khai phí phải nộp (thời gian từ 01 đến 02 ngày), đối chiếu thông tin tờ khai phí với chứng từ chuyển khoản do Kho bạc chuyển và tạo biên lai nộp phí.
3. Nộp phí thông qua cổng thanh toán điện tử của cơ quan Hải quan
Bước 1: Người nộp phí thực hiện các hình thức giao dịch qua Ngân hàng hoặc qua Cổng thanh toán 24/7 của cơ quan Hải quan tại các ngân hàng có tham gia kết nối với cổng thanh toán điện tử của cơ quan Hải quan.
Bước 2: Ngân hàng tiếp nhận lệnh chuyển tiền, truy vấn và đối chiếu thông tin khai báo của người nộp phí với thông tin trên cổng thanh toán điện tử của cơ quan hải quan, thực hiện trích tiền của người nộp phí và chuyển tiền vào tài khoản của Cơ quan thu phí, đồng thời chuyển thông báo đã trích nộp đến hệ thống cổng thanh toán điện tử của cơ quan Hải quan.
Bước 3: Cổng thanh toán điện tử của cơ quan Hải quan tiếp nhận thông tin trích nộp tiền từ ngân hàng và gửi thông tin đã nộp tiền của người nộp phí đến hệ thống Quản lý thu phí của cơ quan thu phí.
Bước 4: Hệ thống cơ quan thu phí tiếp nhận thông tin đã nộp tiền từ cổng thanh toán điện tử của cơ quan Hải quan và tự động xử lý thông tin, xuất biên lai điện tử, trả biên lai điện tử cho doanh nghiệp thông qua email doanh nghiệp đã đăng ký nhận biên lai với cơ quan Hải quan.
* Lưu ý: Trường hợp này chỉ áp dụng đối với đối tượng nộp phí có tài khoản tại ngân hàng đã tham gia kết nối với hệ thống thu phí tự động của cơ quan thu phí.
4. Nộp phí đối với trường hợp người nộp phí đề nghị ký quỹ, nộp phí theo tháng.
a) Đối với người nộp phí:
Bước 1: Đăng ký với cơ quan thu phí đơn đề nghị, cam kết nộp phí theo tháng bằng văn bản.
Bước 2: Sau khi được cơ quan thu phí phê duyệt nộp phí theo hình thức ký quỹ hoặc nộp theo tháng, thực hiện các bước 1 và 2, Khoản 1, Điều 4 của Quy trình này.
Bước 3: Định kỳ từ ngày 25 đến 30 hàng tháng thực hiện đối soát số liệu nộp phí với cơ quan thu phí (trường hợp ký quỹ) và nộp phí đối với các lô hàng đã khai báo tờ khai phí theo các phương thức tại Điều 4 Quy trình này.
b) Đối với cơ quan thu phí:
Bước 1: Xem xét, phê duyệt danh sách doanh nghiệp ký quỹ, nộp phí theo tháng và cập nhật vào hệ thống.
Bước 2: Ngày 25 hàng tháng rà soát các doanh nghiệp ký quỹ, nộp phí theo tháng thông báo cho doanh nghiệp tổng số phí phải nộp trong tháng (theo mẫu phụ lục...).
Bước 3: Tạo biên lai phí đối với trường hợp người nộp phí đăng ký nộp theo tháng (với phương thức nộp tiền mặt, chuyển khoản) sau khi đã đối chiếu số liệu tiền nộp với thông báo phí.
5. Các phương thức nộp phí khác
Cơ quan thu phí sẽ có thông báo đến người nộp phí khi triển khai phương thức thu phí mới.
Điều 5. Địa điểm và thời gian tổ chức thu phí:
Địa điểm, thời gian thu phí: Tại các địa điểm thu do cơ quan thu phí bố trí hoặc nộp phí thông qua Hệ thống Ngân hàng Thương mại (trừ trường hợp nộp phí tự động được thực hiện tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 của quy trình này).
Điều 6: Đối soát dữ liệu thu phí
1. Trách nhiệm của Cục Hải quan Hải Phòng.
Đảm bảo hệ thống đối soát tự động hoạt động thông suốt.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi.
Cung cấp thông tin hàng hóa đã ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi cho cơ quan thu phí khi có yêu cầu (Theo Phụ lục 3 Mẫu 3a và Mẫu 3b).
3. Trách nhiệm của Cơ quan thu phí.
Hàng tuần thực hiện rà soát kết quả do hệ thống tự động đối soát, đối chiếu thông tin doanh nghiệp cảng, kho, bãi hoặc cơ quan Hải quan cung cấp để thực hiện truy thu theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của Cơ quan thu phí
- Tiếp nhận thông tin và tổ chức triển khai Hệ thống thu phí theo đúng trình tự các bước công việc nội dung Quy trình và các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về phí có liên quan.
- Tiếp nhận thông tin từ hệ thống dữ liệu của Hải quan, cảng, kho bãi gửi định kỳ. Thực hiện đối soát tình hình nộp phí.
- Đề xuất, xử lý các vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình thực hiện.
- Tiếp nhận và phê duyệt thông tin người nộp phí ngay sau khi người nộp phí gửi đến hệ thống thu phí.
- Hoạt động đảm bảo an ninh, an toàn đối với các máy trạm, đường truyền của đơn vị và các địa điểm thu phí có kết nối với hệ thống thu phí.
2. Trách nhiệm của Cục Hải quan Hải Phòng
- Duy trì Hệ thống hoạt động ổn định và đảm bảo an ninh, an toàn.
- Phối hợp với đơn vị cung cấp phần mềm xử lý các vướng mắc khi hệ thống gặp sự cố.
- Hỗ trợ, đôn đốc các doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thực hiện kết nối, trao đổi thông tin giữa doanh nghiệp và hệ thống thu phí.
- Phối hợp với cơ quan thu phí và các đơn vị liên quan giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện thu phí.
3. Trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi
- Thực hiện tham gia kết nối hệ thống quản lý của cảng, kho, bãi với hệ thống thu phí tự động của cơ quan thu phí.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thu phí, Hải quan kiểm soát, đối chiếu tình trạng nộp phí.
- Thông báo kịp thời cho cơ quan thu phí các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
4. Trách nhiệm của người nộp phí:
- Thực hiện đúng trình tự các bước nộp phí được quy định tại Quy trình này.
- Kê khai chính xác các thông tin liên quan đến hàng hóa xuất, nhập khẩu và nộp đầy đủ mức phí theo quy định. Chịu trách nhiệm về thông tin kê khai và nộp phí.
- Khi có vướng mắc phát sinh, liên hệ với cơ quan thu phí để được hướng dẫn.
- Đăng ký thông tin (mã số doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ, điện thoại liên hệ, Email nhận biên lai điện tử) với cơ quan thu phí thông qua hệ thống.
Điều 8. Xử lý vướng mắc khi Hệ thống thu phí tự động gặp sự cố
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi.
- Ngay sau khi không thực hiện được các giao dịch điện tử, có thông báo đến bộ phận hỗ trợ của cơ quan thu phí về việc Hệ thống gặp sự cố (gồm thông tin: tên cảng/kho/bãi, mã cảng/kho/bãi, nội dung sự cố, ngày, giờ phát sinh sự cố; họ tên người xác nhận sự cố) để phối hợp xử lý nhằm đảm bảo không gây ách tắc cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa đồng thời ghi nhận tình trạng sự cố để theo dõi.
- Căn cứ chứng từ nộp phí do doanh nghiệp xuất trình đã có xác nhận của cơ quan thu phí hoặc danh sách tờ khai đã nộp phí do cơ quan thu phí đã xác nhận cho phép hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, đưa ra khu vực cảng, kho, bãi.
- Nhận thông tin tình trạng nộp phí, cập nhật và gửi thông tin hàng hóa đã đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi ngay khi Hệ thống được khắc phục sự cố.
2. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan
- Bố trí bộ phận hỗ trợ để tiếp nhận thông tin phản ánh về sự cố, hướng dẫn và xử lý sự cố theo quy định.
- Bố trí cán bộ Hải quan phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, Cơ quan thu phí và các đơn vị liên quan khắc phục, xử lý sự cố, đảm bảo không gây ách tắc cho hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa.
3. Trách nhiệm của cơ quan thu phí.
- Chuyển thông tin hàng hóa đã nộp phí nhưng chưa qua khu vực giám sát (Theo mẫu 03/DSNP-SGT) đến doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi làm cơ sở cho phép hàng hóa đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi.
- Trường hợp hệ thống của cơ quan thu phí không tiếp nhận được dữ liệu, cơ quan thu phí hướng dẫn đối tượng nộp phí thực hiện nộp phí theo mẫu biểu quy định và nhập dữ liệu vào hệ thống sau khi khắc phục xong sự cố.
- Thông báo ngay cho cơ quan Hải quan khi hệ thống thu phí gặp sự cố, phối hợp với cơ quan Hải quan và các đơn vị liên quan xử lý sự cố.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị, người nộp phí phản ánh kịp thời về cơ quan thu phí để chủ trì cùng cơ quan Hải quan, đơn vị cung cấp phần mềm xử lý. Trường hợp phát sinh vướng mắc vượt thẩm quyền, cơ quan thu phí báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây