299826

Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau

299826
LawNet .vn

Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số hiệu: 2039/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 25/12/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2039/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 25/12/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2039/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 25 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Công văn số 2025/UBND-KT ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 81/TTr-SCT ngày 04/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh (Th);
- P.KT-TH (Tu 12/16);
- Lưu: VT, Ktr88/12

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số
2039/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của y ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Quy định này quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau, bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xây dựng kế hoạch, thực hiện, thụ hưởng và quản lý chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Chương trình khuyến công địa phương là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn (Chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm mục tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần chuyn dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động trên địa bàn tỉnh.

2. Kế hoạch khuyến công địa phươngtập hợp các đề án, nhiệm vụ khuyến công hàng năm, trong đó đưa ra tiến độ, dự kiến kết quả cụ thể cần đạt được nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình khuyến công từng giai đoạn. Kế hoạch khuyến công địa phương cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Kế hoạch khuyến công địa phương cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt; kế hoạch khuyến công địa phương cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.

3. Đề án khuyến công địa phương là đề án khuyến công do Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý, tổ chức thực hiện từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương để triển khai các hoạt động khuyến công của địa phương theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Đơn vị thực hiện đ án là các tổ chức, cá nhân tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Đơn vị thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được thụ hưởng trực tiếp từ kết quả của việc trin khai đề án khuyến công địa phương.

Điều 3. Nội dung hoạt động khuyến công

Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Ngh đnh số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và Điều 5 của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau, ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

Điều 4. Quy định các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương thực hiện đấu thầu hoặc xét chọn

1. Các nhiệm vụ, đề án thực hiện theo Luật Đấu thầu (nếu đủ điều kiện theo quy định) gồm: Tổ chức hội chợ, triển lãm tại địa phương, trong nước và nước ngoài; hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm tại địa phương, trong nước (sử dụng kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ cho hội chợ, triển lãm); hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp và đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp; các đề án truyền thông.

2. Ngoài các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương quy định tại khoản 1 Điều này, các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương khác thực hiện theo phương thức xét chọn. Trừ trường hợp Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ vào quy mô, tính chất, mức kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ, quyết định các đề án, nhiệm vụ phải thực hiện thông qua đấu thầu nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí khuyến công hiệu quả nhất.

3. Phương thức xét chọn các đề án khuyến công:

a) Ưu tiên các đề án khuyến công điểm; xét ưu tiên về ngành ngh, địa bàn theo quy định tại Điều 6 của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên đa bàn tỉnh Cà Mau, ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

b) Trong trường hợp các đề án khuyến công có điều kiện như nhau, ngành nghề như nhau, ưu tiên xét chọn các đề án khuyến công của đơn vị có kinh nghiệm, năng lực tổ chức thực hiện tốt hơn.

Chương II

QUY TRÌNH XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG

Điều 5. Xây dựng, phê duyệt, tổ chức thực hiện chương trình khuyến công địa phương giai đoạn trên địa bàn tỉnh

1. Căn cứ Chương tình khuyến công quốc gia từng giai đoạn do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hướng dẫn của Bộ Công Thương, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng Chương trình khuyến công từng giai đoạn trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Sau khi Chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh được phê duyệt, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện cụ thể bằng kế hoạch khuyến công hàng năm được phê duyệt; tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng kết, đề nghị khen thưởng kết quả thực hiện Chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh theo quy định.

Điều 6. Xây dựng, phê duyệt, tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm cấp tỉnh

1. Kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm cấp tỉnh được lập phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với Chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh.

3. Nội dung Kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh gồm: nhiệm vụ, đề án khuyến công do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại đề xuất, Sở Công Thương xem xét, tổng hợp.

4. Thời gian đăng ký, phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký nhiệm vụ, đề án khuyến công cấp tỉnh (năm sau) về Sở Công Thương (qua Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại) trước ngày 30/4 hàng năm.

b) Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tổng hợp nhiệm vụ, đề án khuyến công do cấp huyện đề xuất và bổ sung nhiệm vụ, đề án khuyến công do Trung tâm đề xuất; đồng thời khảo sát, lập đề án và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh, trình Sở Công Thương trước ngày 15/6 hàng năm.

c) Sở Công Thương hoàn chỉnh kế hoạch khuyến công cấp tỉnh, gửi lấy kiến Sở Tài chính để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10/7 hàng năm. Sau khi kế hoạch cấp tỉnh được phê duyệt, Sở Tài chính tổng hợp phần kinh phí khuyến công vào dự toán ngân sách hàng năm (năm sau) của tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

5. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh:

a) Báo cáo kết quả thực hiện công tác khuyến công năm trước; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công năm hiện tại; xây dựng kế hoạch nhiệm vụ, đề án khuyến công năm sau, kèm biểu tổng hợp các nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương.

b) Tờ trình của Sở Công Thương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công cấp tỉnh.

c) Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công cấp tỉnh.

6. Tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh:

Sau khi kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh được phê duyệt, Sở Công Thương tổ chức triển khai đến các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; giao nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại và các phòng chuyên môn thuộc Sở để tổ chức thực hiện.

Điều 7. Xây dựng, phê duyệt, tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm cấp huyện, cấp xã

1. Kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm cấp huyện, cấp xã được lập phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với định hướng của Chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh.

2. Kế hoạch khuyến công hàng năm cấp huyện do Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau tham mưu xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

3. Kế hoạch khuyến công hàng năm cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo xây dựng, phê duyệt.

Chương III

QUY TRÌNH LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG

Điều 8. Nguyên tắc lập đề án khuyến công địa phương

Việc lập các đề án khuyến công phải đảm bảo các yêu cầu, điều kiện sau:

1. Phù hợp chủ trương, chính sách chung về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; chiến lược quy hoạch phát triển công nghiệp, tiu thủ công nghiệp của tỉnh.

2. Phù hợp nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và Điều 5 của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau, ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

3. Phù hợp chương trình, kế hoạch khuyến công của tỉnh đã được phê duyệt.

4. Phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn và có liên quan đến hoạt động khuyến công hiện hành.

Điều 9. Nội dung cơ bản của đề án khuyến công địa phương

1. Tên đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện.

2. Sự cn thiết và căn cứ lập đ án.

3. Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục tiêu của đề án cần đạt được.

4. Quy mô đề án: Nêu quy mô của đề án; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội chính của đề án như về công nghệ, máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đxuất hỗ trợ.

5. Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội dung công việc và tiến độ thực hiện.

6. Dự toán kinh phí.

7. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương án tổ chức thực hiện đề án.

8. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng nhân rộng.

Điều 10. Hồ sơ đăng ký hỗ trợ kinh phí đề án khuyến công

1. Hồ sơ đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công cấp huyện, cấp xã:

a) Thành phần hồ sơ: 03 bộ, gồm:

- Phiếu đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương.

- Dự án/phương án đầu tư của đơn vị thụ hưởng.

- Chương trình đào tạo nghề nếu là đề án Đào tạo nghề.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực).

- Bảng cân đối kế toán của đơn vị (đối với doanh nghiệp, công ty) tại thời điểm gần nhất của năm liền kề.

Sở Công Thương hướng dẫn hồ sơ, biểu mẫu thực hiện.

b) Đơn vị tiếp nhận:

- Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xét chọn để hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp huyện và lựa chọn, đề nghị Sở Công Thương để xem xét, hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp tỉnh.

- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký đề án khuyến công cấp xã để xem xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp xã và lựa chọn, đề nghị xem xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp huyện.

2. Hồ sơ đăng ký đề án khuyến công cấp tỉnh:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đăng ký kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện (kèm theo Biểu tng hợp danh mục các nhiệm vụ, đề án khuyến công).

- Tài liệu kèm theo là hồ sơ của tổ chức, cá nhân thụ hưởng xin đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

b) Đơn vị tiếp nhận:

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, trình Sở Công Thương xét chọn để hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp tỉnh và lựa chọn, đề nghị Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương xem xét, hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp quốc gia.

3. Thời gian đăng ký đề án khuyến công địa phương

a) Thời gian đăng ký đề án khuyến công cấp tỉnh thực hiện theo Khoản 4, Điều 6 Quy định này.

b) Thời gian đăng ký đề án khuyến công địa phương cấp huyện, cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.

Điều 11. Trách nhiệm thẩm tra, thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công địa phương

1. Trách nhiệm thẩm tra, thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công cấp tỉnh:

a) Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ đề án khuyến công do cấp huyện đề xuất, lập đề án khuyến công cấp tỉnh, trình Sở Công Thương thẩm định, phê duyệt.

b) Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt các đề án khuyến công do Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại đề nghị. Việc thẩm định đề án khuyến công cấp tỉnh do phòng chuyên môn hoặc hội đồng thẩm định của Sở Công Thương thực hiện.

Hồ sơ đề án khuyến công cấp tỉnh trình Sở Công Thương thẩm định gồm:

- Tờ trình đề nghthẩm đnh;

- Đề án khuyến công (kèm theo Phiếu khảo sát đánh giá tính khả thi đề án);

- Tài liệu kèm theo là hồ sơ của tổ chức, cá nhân thụ hưởng xin đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều 10 của Quy định này.

2. Trách nhiệm thm tra, thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công cấp huyện, cấp xã do Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện quy định.

Điều 12. Nội dung thẩm định đề án khuyến công cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

1. Mức độ phù hợp của đề án với các nguyên tắc được quy định tại Điều 8 Quy định này.

2. Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật khác.

3. Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn vị phối hp, đơn vị thụ hưởng.

4. Khả năng kết hợp, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác.

5. Sự phù hợp và đầy đủ hồ sơ, tài liệu của đề án.

Điều 13. Triển khai thực hiện đề án khuyến công

1. Triển khai thực hiện đề án khuyến công cấp tỉnh:

a) Sau khi kế hoạch khuyến công cấp tỉnh được phê duyệt, Sở Công Thương phối hợp y ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.

b) Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, đề án khuyến công được giao, hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương tổng hợp, theo dõi.

2. Triển khai thực hiện đề án khuyến công cấp huyện, cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chỉ đạo thực hiện.

Điều 14. Nghiệm thu đề án khuyến công

1. Nội dung nghiệm thu: Kiểm tra đánh giá thực tế mức độ hoàn thành các nội dung đề án theo hợp đồng thực hiện đề án.

2. Thành phần nghiệm thu đề án khuyến công cấp tỉnh: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại chủ trì, phối hợp phòng chuyên môn Sở Công Thương, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Kinh tế, UBND xã/phường/thtrấn, đơn vị thụ hưởng.

3. Đối với đề án khuyến công cấp huyện, cấp xã, thành phần nghiệm thu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã quyết định.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG

Điều 15. Sở Công Thương

1. Chủ trì tham mưu xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt chương trình khuyến công địa phương giai đoạn, kế hoạch khuyến công cấp tỉnh hàng năm; rà soát, bổ sung, điều chỉnh chương trình, kế hoạch khuyến công khi cần thiết; xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.

2. Chủ trì thẩm định đề án khuyến công, dự toán mức kinh phí hỗ trợ, tổng hợp kế hoạch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

3. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra, đánh giá việc tổ chức triển khai thực hiện, nghiệm thu và tổng hợp, đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Công nghiệp địa phương kết quả hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh theo quy định.

4. Ngoài các nhiệm vụ trên, Sở Công Thương thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 và các văn bản quy định có liên quan.

Điều 16. Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh và tổng hp chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Thực hiện nhiệm vụ khác theo Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020.

Điều 17. Sở Tài chính

1. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tnh.

2. Thẩm định, tổng hp, cân đối, bố trí kinh phí thực hiện chương trình, kế hoạch khuyến công cấp tỉnh để tham mưu y ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

3. Chủ trì, phối hp Sở Công Thương hướng dẫn các huyện, thành phố về quy trình nghiệp vụ lập dự toán, cân đối, phân b, thanh toán, quyết toán kinh phí khuyến công thuộc ngân sách các huyện, thành phố.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương tình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020.

Điều 18. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan

Trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương xây dựng, thực hiện chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020.

Điều 19. Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm của cấp huyện.

2. Bố trí kinh phí khuyến công để thực hiện kế hoạch khuyến công của cấp huyện.

3. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh, kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh.

4. Đxuất đề án khuyến công cấp quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Công Thương.

5. Phối hợp Sở Công Thương và sở, ban, ngành tỉnh liên quan giám sát, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn.

6. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm, định kỳ gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo theo quy định.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 và các văn bản có liên quan.

Điều 20. Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm của cấp xã.

2. Bố trí kinh phí khuyến công để thực hiện kế hoạch khuyến công của cấp xã.

3. Phát động, hướng dẫn tổ chức, cá nhân xây dựng dự án đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công; phê duyệt đề án khuyến công cấp xã; lựa chọn đề xuất đăng ký với cấp trên về dự án khuyến công trên địa bàn.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tnh Cà Mau; Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 và sự chỉ đạo, phân công, phân cấp của UBND cấp huyện.

Điều 21. Đơn vị thụ hưởng

1. Phối  hp các đơn vị trực tiếp thực hiện hỗ trợ (Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương) để được hướng dẫn xây dựng dự án đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công.

2. Tổ chức thực hiện đề án theo nội dung được phê duyệt, hợp đồng ký kết; sử dụng kinh phí đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả.

3. Phối hợp các đơn vị liên quan để nghiệm thu đề án khuyến công hoàn thành, thanh toán kinh phí theo quy định.

4. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu; quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị hoặc các nội dung khác được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công theo quy định để phục vụ công tác hậu kiểm; có trách nhiệm lập báo cáo hoặc cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến đề án sau khi được hỗ trợ và đi vào hoạt động.

5. Đảm bảo và chịu trách nhiệm pháp lý về các thông tin, tài liệu, báo cáo và các văn bản có liên quan khác đã cung cấp cho cơ quan quản lý trong quá trình xây dựng và thực hiện đề án; chấp hành, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện đề án.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Công Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp tình hình thực hiện Quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết quy trình nghiệp vụ và thành phần hồ sơ, biểu mẫu xây dựng kế hoạch, đề án khuyến công, thanh toán, quyết toán kinh phí khuyến công.

Điều 23. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình thực hiện Quy định này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, yêu cầu các đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác