Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2030/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 14/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2030/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 14/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2030/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 852/TTr-STP, ngày 07 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2030/QĐ-UBND, ngày 14/12/2012
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp |
||
1. |
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
2. |
Chuyển đổi Văn phòng luật sư thành Công ty luật trách nhiệm hữu hạn |
|
3. |
Bổ nhiệm công chứng viên đối với người đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng |
|
4. |
Bổ nhiệm công chứng viên của người được miễn đào tạo nghề công chứng, người được miễn tập sự hành nghề công chứng |
|
5. |
Cấp thẻ công chứng viên |
|
6. |
Cấp lại thẻ công chứng viên |
|
|
|
|
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long, theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp):
a. Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật (theo mẫu);
+ Bản chính nếu hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện theo pháp luật cũ và người đại diện theo pháp luật mới đối với việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư, công ty luật;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Danh mục các hợp đồng chưa hoàn thành và văn bản thỏa thuận giữa người đại diện theo pháp luật cũ và khách hàng chuyển việc thực hiện các hợp đồng đó cho người đại diện theo pháp luật mới của văn phòng luật sư, công ty luật.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 3, Điều 7, Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp): 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư (cấp lại, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật (theo Mẫu TP-LS-07, ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp):
+ Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là luật sư chủ sở hữu của văn phòng luật sư, Công ty luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11, ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư.
|
TP-LS-07 |
|
Tên
tổ chức hành nghề luật sư |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư: ..........................................................
....................................................................................................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có): ...............................................
....................................................................................................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ………………….. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………...................................................cấp ngày: ……../………./.....................
4. Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………….. Email: .............................................
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động: ....................................................................................
....................................................................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm |
2. Chuyển đổi Văn phòng luật sư thành Công ty luật trách nhiệm hữu hạn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp):
a. Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn (theo mẫu);
+ Bản chính Bản cam kết của người đứng đầu công ty luật trách nhiệm hữu hạn về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư;
+ Bản sao Văn bản thông báo cho khách hàng về việc chuyển đổi;
+ Bản chính Dự thảo Điều lệ công ty luật trách nhiệm hữu hạn;
+ Bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư;
+ Bản sao Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật; Bản sao: "Chứng chỉ hành nghề luật sư; Thẻ luật sư của các luật sư thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên)";
+ Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên (theo Mẫu TP-LS-03, ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên).
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (theo Mẫu TP-LS-04, ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11, ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư.
|
TP-LS-03 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ,
CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh ………………………
Tên tôi là: …………………………………………….. ngày sinh: …../…../........
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) .......................................................... ..........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Email:.............................................................
Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ và tên giao dịch (nếu có) của văn phòng luật sư (công ty luật) (tên gọi ghi bằng chữ in hoa; mỗi văn phòng, công ty có quyền lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
Tên thứ nhất:
Tên thứ hai:
Tên thứ ba:
2. Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… Email: ......................................
Website: ......................................................................................................................
3. Trưởng văn phòng luật sư (Giám đốc công ty luật):
Họ và tên: …………….........................................………………….. Nam/Nữ: ...................
Ngày sinh:………./…........./……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. ngày cấp: ………/……./..........................
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số …………………… ngày cấp: ……./……./........................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ....................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
.....................,
ngày tháng năm |
TP-LS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH,
CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh ………………………
Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ tên |
Năm sinh |
Chứng chỉ hành nghề luật sư (ghi rõ số và ngày cấp) |
Thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) |
Số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ và tên giao dịch (nếu có) của công ty luật (tên gọi ghi bằng chữ in hoa; mỗi công ty có quyền lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
Tên thứ nhất:
Tên thứ hai:
Tên thứ ba:
2. Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… Email: ......................................
Website: ......................................................................................................................
3. Giám đốc công ty:
Họ và tên: …………………………....................................…….. Nam/Nữ: ........................
Ngày sinh:………./.......…../……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. Ngày cấp: ………/……./.........................
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ............................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số …………………… ngày cấp: ……./……./........................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ....................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm |
3. Bổ nhiệm công chứng viên đối với người đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 18, Luật Công chứng, ngày 29/11/2006; Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp):
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (theo mẫu quy định);
+ Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
+ Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng;
+ Bản sao Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn;
+ Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp, trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để học tập và công tác.
b) Số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp): 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điều 30, Luật Công chứng, ngày 29/11/2006; Điểm c, Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp): 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định (không tính thời gian trung chuyển hồ sơ giữa các cơ quan nhà nước).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Tư pháp;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01, ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP, ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);
+ Sơ yếu lý lịch (Mẫu TP-CC-01, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH 11, ngày 29/11/2006;
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP, ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số mẫu giấy tờ trong hoạt động công chứng;
+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
Ảnh 3x4
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ......................................................................... Nam, nữ: .......................
Sinh ngày............/.........../........... Nơi sinh: ............................................................
Chứng minh nhân dân số:............................. Ngày cấp........../........../....................
Nơi cấp: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................
.................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:..................... ngày .........../............../................... Nơi cấp:....................………
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại .................................................... từ ngày....../......../......... đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn)
.................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại........................ Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
.........,
ngày.......tháng......năm...... |
Ảnh
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên:..................................................................................Nam, nữ................
Tên thường gọi:.......................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............ Nơi sinh:.....................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:...................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn giáo:..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:........./......./........Ngày chính thức:.../....../.........
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số:........................................................
Ngày cấp............/..................../................................................................................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:.....................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi cấp: ...........................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:.........
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ............./........./.......đến......./...../.....(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng: .........................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng: ..................................................................................................................................
..............................................................................................................................(6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm sinh:..............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
4/ Họ tên con: .........................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9) |
, ngày tháng năm |
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm.... đến ngày…tháng…năm.....;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm..: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 18, Luật Công chứng, ngày 29/11/2006; Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp):
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (theo mẫu quy định);
+ Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật hoặc bằng tiến sỹ luật;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng; Tùy theo từng trường hợp cụ thể phải nộp các giấy tờ sau:
Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh kiểm sát viên, Giấy chứng nhận điều tra viên.
Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật; bằng tiến sỹ luật.
Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Đối với luật sư đã hành nghề từ ba năm trở lên thì phải có thẻ luật sư và Giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó xác nhận rõ về thời gian hành nghề luật sư.
Các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
+ Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
+ Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp, trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để học tập và công tác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điều 30, Luật Công chứng, ngày 29/11/2006; Điểm c, Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp): 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định (không tính thời gian trung chuyển hồ sơ giữa các cơ quan nhà nước).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Tư pháp;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Điểm c, Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01, ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP, ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);
+ Sơ yếu lý lịch (Mẫu TP-CC-01, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH 11, ngày 29/11/2006;
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP, ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số mẫu giấy tờ trong hoạt động công chứng;
+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
Ảnh 3x4
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ......................................................................... Nam, nữ: .......................
Sinh ngày............/.........../........... Nơi sinh: ............................................................
Chứng minh nhân dân số:............................. Ngày cấp........../........../....................
Nơi cấp: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................
.................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:..................... ngày .........../............../................... Nơi cấp:....................………
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại .................................................... từ ngày....../......../......... đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn)
.................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại........................ Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
.........,
ngày.......tháng......năm...... |
Ảnh
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên:..................................................................................Nam, nữ................
Tên thường gọi:.......................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............ Nơi sinh:.....................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:...................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn giáo:..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:........./......./........Ngày chính thức:.../....../.........
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số:........................................................
Ngày cấp............/..................../................................................................................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:.....................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi cấp: ...........................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:.........
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ............./........./.......đến......./...../.....(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng: .........................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng: ...................................................................................................................................
...............................................................................................................................(6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm sinh:..............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
4/ Họ tên con: .........................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9) |
, ngày tháng năm |
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm.... đến ngày…tháng…năm.....;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm..: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký nhận vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng, yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp):
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên (theo mẫu)
- Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên;
- Một ảnh chân dung (cỡ 2 cm x 3 cm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định (Không tính thời gian trung chuyển hồ sơ giữa Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ công chứng viên.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-03, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH 11, ngày 29/11/2006;
+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
Mẫu TP-CC-03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ................. .………………………Nam, nữ: ..........................................
Sinh ngày............/............./..............Nơi sinh: ........................................................
Chứng minh nhân dân số:.........................Ngày cấp........../........../.........................
Nơi cấp: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:……/QĐ-BTP ngày ........./........../........... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Hiện đang hành nghề công chứng tại:....................(ghi rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Tổ chức hành nghề công chứng |
......................, ngày.......tháng......năm...... |
6. Cấp lại thẻ công chứng viên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký nhận vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng, yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp):
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (theo mẫu).
+ Một ảnh chân dung (cỡ 2 cm x 3 cm).
+ Thẻ công chứng viên cũ (trong trường hợp thay đổi nơi hành nghề công chứng hoặc thẻ bị hư hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 3, Điều 5, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ định (không tính thời gian trung chuyển hồ sơ giữa Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ công chứng viên.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-04, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp): Công chứng viên đã được cấp thẻ nếu thay đổi nơi hành nghề công chứng hoặc bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng thì được xem xét cấp lại thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH 11, ngày 29/11/2006;
+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
Mẫu TP-CC-04
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Tên tôi là ................. .………………………Nam, nữ: ..........................................
Sinh ngày............/............./..............Nơi sinh: ........................................................
Chứng minh nhân dân số:.........................Ngày cấp........../........../.........................
Nơi cấp: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:……/QĐ-BTP ngày ........./........../........... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Hiện đang hành nghề công chứng tại:....................(ghi rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).
Đã được cấp thẻ công chứng viên số:……………ngày tháng năm cấp…………..
Lý do cấp lại thẻ công chứng viên:………………………………...……………..
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây