427344

Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch phòng, chống bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025

427344
LawNet .vn

Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch phòng, chống bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025

Số hiệu: 2028/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Trần Văn Chiến
Ngày ban hành: 20/09/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2028/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
Người ký: Trần Văn Chiến
Ngày ban hành: 20/09/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2028/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 20 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH CÚM GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2020-2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Thú y năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch quốc gia phòng chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025”;

Căn cứ Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh quy định mức hỗ trợ sản xuất Nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2485/TTr-SNN ngày 10 tháng 9 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng, chống bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025;

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Th
ú y;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- LĐVP, CVK;
- Lưu VT, VP. ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.

KT. CHTỊCH
PHÓ CH
TỊCH




Trần Văn Chiến

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG BỆNH CÚM GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(kèm theo Quyết định số
2028/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Kiểm soát, khống chế không để dịch bệnh Cúm gia cầm xảy ra và lây lan diện rộng; chủ động giám sát để phát hiện sớm, cảnh báo và có giải pháp phòng, chng; tạo điu kiện cho việc xây dựng thành công các vùng, các chui cơ sở chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh; góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của cúm gia cầm đối với sức khỏe cộng đồng, an ninh lương thực và các hoạt động thương mại của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tổ chức kiểm soát tốt dịch bệnh, chủ động giám sát phát hiện sớm, xử lý kịp thời ổ dịch và không để dịch bệnh lây lan ra diện rộng.

- Ngăn chặn không để các nhánh, các chủng vi rút mới nguy hiểm xâm nhim vào và lây lan rộng trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện tiêm; trong đó: vận động các trang trại tự tiêm phòng bảo vệ cho đàn gia cầm của mình, tổ chức tiêm phòng vắc xin đối với các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ.

- Triển khai giám sát dịch bệnh, xử lý kịp thời các ổ dịch phát sinh.

- Tổ chức kiểm dịch vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ gia cầm; kiểm soát ấp nở gia cầm.

- Thường xuyên vệ sinh tiêu độc khử trùng nhằm làm giảm sự lưu hành mm bệnh.

- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi.

- Tiếp tục duy trì các cơ sở chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh đã xây dng; tổ chức xây dựng mới các cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh khi có nhu cầu của người chăn nuôi.

- Duy trì vùng an toàn dịch bệnh về cúm gia cầm và Niu cát xơn tại huyện Dương Minh Châu; triển khai xây dựng mới vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh tại huyện Gò Dầu theo đúng quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Góp phần giảm thiểu hoặc không để phát sinh các ca bệnh cúm gia cầm ở người do nhiễm các chủng vi rút cúm nguy hiểm (H5 và H7).

II. NHIỆM VỤ

- Phân vùng nguy cơ (cấp huyện) để có cơ sở xây dựng các biện pháp và bố trí các nguồn lực tổ chức các hoạt động kiểm soát, phòng chống bệnh cúm gia cầm phù hợp, hiệu quả, phù hp với đặc điểm dịch bệnh và tình hình thực tế tại các huyện, thành phố.

- Tổ chức chủ động giám sát dịch bệnh để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm và xử lý triệt để ổ dịch ngay từ khi mới phát hiện, không để lây lan ra diện rộng; xác định chính xác chủng loại vi rút cúm lưu hành để có cơ sở lựa chọn chủng loại vắc xin phù hợp cho công tác phòng chống dịch bệnh cúm gia cầm.

- Xử lý ổ dịch cúm gia cầm theo quy định của Luật Thú y và Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 ca Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và các văn bản hướng dẫn về kỹ thuật của Cục Thú y.

- Tiêm vắc xin phòng bệnh cho đàn gia cầm thuộc diện tiêm phòng; tiêm phòng bao vây khi xuất hiện dịch bệnh cúm gia cầm.

- Tổ chức quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; đặc biệt là kiểm soát vận chuyển qua biên giới; tổ chức phòng, chống nhập lậu gia cầm, sản phẩm gia cầm vào địa bàn tỉnh; kiểm soát ấp nở gia cầm, kiểm soát giết mổ gia cầm bảo đảm an toàn thực phẩm và an toàn dịch bệnh.

- Đẩy mạnh công tác xây dựng vùng, cơ sở, chuỗi chăn nuôi gia cầm, sản xuất sản phẩm gia cầm an toàn bệnh cúm gia cầm để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và hướng tới xuất khẩu.

- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi; vận động người dân tự giác báo cáo khi phát hiện gia cầm bị bệnh, gia cầm nghi mắc bệnh cúm gia cầm, giảm thiểu các hành vi làm dịch phát sinh và lây lan dịch bệnh; thực hiện vệ sinh, tiêu độc khử trùng để tiêu diệt tác nhân gây bệnh trong môi trường chăn nuôi; đẩy mạnh áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trong chăn nuôi và các biện pháp chủ động phòng bệnh.

III. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH

1. Phân vùng nguy cơ để có cơ sở kiểm soát có hiệu quả dịch bệnh cúm gia cầm

- Theo Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ). Năm 2019 Tây Ninh có 02 vùng nguy cơ:

+ Vùng nguy cơ cao gồm 06 huyện, thành phố cụ thể: Thành phố Tây Ninh; Tân Biên; Tân Châu; Châu Thành; Bến Cầu; Trảng Bàng.

+ Vùng nguy cơ thấp gồm 03 huyện cụ thể: Dương Minh Châu; Hòa Thành; Gò Dầu.

- Hàng năm Chi cục Chăn nuôi và Thú y căn cứ vào tiêu chí phân vùng nguy cơ quyết định việc chuyển đổi giữa các vùng; lập danh sách các huyện, thành phố nguy cơ cao, nguy cơ thấp gửi Cục Thú y để theo dõi, giám sát.

2. Giám sát dịch bệnh

a) Giám sát tại huyện, thành phố nguy cơ cao

- Giám sát bị động

+ Đàn gia cầm nuôi có biểu hiện nghi ngờ bệnh cúm gia cầm phải được lấy mẫu để xét nghiệm vi rút cúm gia cầm và chẩn đoán phân biệt.

+ Đàn gia cầm nghi có tiếp xúc với đàn gia cầm mắc bệnh cúm gia cầm phải được giám sát, lấy mẫu xét nghiệm vi rút cúm gia cầm.

+ Chim hoang dã, động vật mẫn cảm với bệnh cúm gia cầm ốm, chết không rõ nguyên nhân phải được gửi bệnh phẩm xét nghiệm vi rút cúm gia cầm.

- Giám sát chủ động: Giám sát sau tiêm phòng: hàng năm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục chăn nuôi và Thú y xây dựng kế hoạch và triển khai lấy mẫu sau tiêm phòng để xét nghiệm chỉ tiêu cúm gia cầm.

b) Giám sát tại huyện, thành phố nguy cơ thấp

- Tổ chức chủ động lấy mẫu giám sát ở tất cả các vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh để tạo điều kiện cho việc xây dựng thành công các vùng, chuỗi cơ sở chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh, nhằm đáp ứng tiêu dùng trong nước và hướng tới xuất khẩu gia cầm và sản phẩm gia cầm.

- Giám sát lưu hành vi rút cúm gia cầm và giám sát sau tiêm phòng. Chi tiết phụ lục đính kèm

- Giám sát lưu hành vi rút cúm gia cầm tại cơ sở an toàn dịch bệnh: chủ cơ sở tự lo kinh phí.

c) Giám sát chủ động cúm gia cầm theo chương trình quốc gia: Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện theo hướng dẫn của Cục Thú y.

d) Giám sát cúm gia cầm nhập lậu

Ủy ban nhân dân các huyện biên giới xây dựng Kế hoạch giám sát cúm gia cầm trên gia cầm nhập lậu bị bắt giữ; kinh phí của huyện bảo đảm thực hiện hoạt động giám sát này.

3. Xử lý ổ dịch

Xử lý ổ dịch cúm gia cầm theo quy định của Luật Thú y và Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và các văn bản hướng dẫn về kỹ thuật của Cục Thú y.

4. Tiêm vắc xin phòng bệnh

Theo Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ:

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ mua vắc xin dự phòng, chi phí tiêm phòng bao vây ổ dịch cúm gia cầm và tiêm phòng định kỳ cho đàn gia cầm nuôi nhỏ lẻ tại các hộ gia đình ở vùng có nguy cơ cao.

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ mua vắc xin dự phòng và chi phí tiêm phòng bao vây ổ dịch cúm gia cầm hoặc khi có bằng chứng vi rút cúm gia cầm lưu hành và có khả năng gây bệnh, lây lan ở vùng có nguy cơ thấp.

Chỉ tiêu đến năm 2025, Tây Ninh phải có 02 vùng đạt tiêu chuẩn an toàn dịch bệnh nhằm đáp ứng tiêu dùng trong nước và hướng tới xuất khẩu gia cầm và sản phẩm gia cầm. Hiện nay, đã có 01 huyện Dương Minh Châu sẽ tiếp tục xây dựng huyện Gò Dầu được chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh, do đó ngân sách tỉnh phải tổ chức tiêm phòng định kỳ cho đàn gia cầm nuôi nhỏ lẻ tại 2 huyện.

Theo Quyết định số 172/QĐ-TTg, đàn gia cầm nuôi nhỏ lẻ thuộc huyện Hòa Thành không thuộc đối tượng được hỗ trợ kinh phí tiêm phòng định kỳ.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn dịch bệnh cho đàn gia cầm và thống nhất thực hiện trên địa bàn tỉnh, vận động các trang trại tự tiêm phòng bảo vệ cho đàn gia cầm của mình, tổ chức tiêm phòng vắc xin đối với các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ cho cả vùng nguy cơ thấp và nguy cơ cao.

5. Kiểm dịch vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; quản lý, kiểm soát chợ buôn bán gia cầm sống

a) Kiểm soát vận chuyển trong nước, quản lý, kiểm soát chợ buôn bán gia cầm sống

- Thực hiện kiểm soát vận chuyển gia cầm, sản phẩm gia cầm ra khỏi địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Thú y; Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất tỉnh theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; tăng cường phối hợp các ngành liên quan như Quản lý thị trường, Cảnh sát giao thông, Kiểm lâm,... với UBND các huyện, thành phố để kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển động vật và sản phẩm động vật cũng như tại các địa bàn có nguy cơ cao.

- Từng bước xây dựng hệ thống và cấp mã nhận dạng cho các trang trại chăn nuôi, tạo thuận lợi cho việc truy xuất nguồn gốc gia cầm, sản phẩm gia cầm.

b) Kiểm soát buôn bán, vận chuyển qua biên giới

- Tổ chức kiểm soát hoạt động vận chuyển hàng hóa trên biên giới; tăng cường kiểm tra chặt chẽ khu vực biên giới, cửa khẩu, kịp thời phát hiện hoạt động vận chuyển, nhập lậu gia cầm, sản phẩm gia cầm vào địa bàn tỉnh.

- Tất cả các lô hàng gia cầm, sản phẩm gia cầm nhập lậu, không rõ nguồn gc bị bt giữ phải được tiến hành lấy mẫu xét nghiệm cúm gia cầm và xử lý theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức công tác truyền thông về nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng, an toàn dịch bệnh, tác hại đối với nền kinh tế, ngành chăn nuôi,... do hoạt động buôn bán, vận chuyển lậu gia cầm, sản phẩm gia cầm gây ra.

6. Kiểm soát giết mổ gia cầm

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

7. Kiểm soát ấp nở gia cầm

Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý chăn nuôi và ấp nở gia cầm.

8. Vệ sinh tiêu độc khử trùng

- Đối với các trang trại chăn nuôi quy mô công nghiệp: Hướng dẫn thực hiện tt các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học, thực hành chăn nuôi tt.

- Đối với các hộ chăn nuôi, gia trại: Hướng dẫn thường xuyên thực hiện tt các biện pháp vệ sinh, phun thuc sát trùng, tiêu độc nhm tiêu diệt các loại mầm bệnh, trong đó có vi rút cúm gia cầm.

- Định kỳ tổ chức vệ sinh, khử trùng, tiêu độc tại các khu vực chăn nuôi, các chợ, điểm buôn bán, giết mổ gia cầm và các sản phẩm của gia cầm bằng vôi bột hoặc hóa chất; thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc sau mỗi buổi họp chợ, mỗi ca giết mổ gia cầm; vệ sinh, khử trùng, tiêu độc đối với người, phương tiện ra vào khu vực chăn nuôi theo đúng quy trình kỹ thuật chăn nuôi, vệ sinh phòng dịch.

Thực hiện các đợt tiêu độc khử trùng môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (khoảng 2 đến 3 đợt/năm). Ngoài ra căn cứ tình hình thực tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động triển khai thực hiện các đợt vệ sinh, tiêu độc khử trùng để tiêu diệt tác nhân gây bệnh trong môi trường chăn nuôi.

9. Xây dựng vùng, chuỗi cơ sở chăn nuôi an toàn bệnh cúm gia cầm

- Phấn đấu đến năm 2025 xây dựng ít nhất 02 vùng đạt tiêu chuẩn an toàn dịch bệnh nhằm đáp ứng tiêu dùng trong nước và hướng tới xuất khẩu gia cầm và sản phẩm gia cầm.

- Từng bước xây dựng các chuỗi sản xuất các sản phẩm chăn nuôi gia cầm đạt tiêu chuẩn an toàn dịch bệnh nhằm đáp ứng tiêu dùng trong nước và hướng tới xuất khẩu.

- Tổ chức chủ động lấy mẫu giám sát theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, ở tất cả (100%) vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh bảo đảm không có mầm bệnh cúm gia cầm để tạo điều kiện cho việc xây dựng thành công các vùng, các chuỗi cơ sở chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh nhằm đáp ứng tiêu dùng trong nước và hướng tới xuất khẩu.

- Hướng dẫn thực hiện việc duy trì trạng thái an toàn bệnh cúm gia cầm đối với các cơ sở đã được công nhận.

10. Tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi

- Tiếp tục tuyên truyền về nguy cơ dịch tái phát trên diện rộng, nguy cơ lây truyền qua vận chuyển gia cầm qua biên giới; áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học; không sử dụng giống gia cầm không rõ nguồn gốc, gia cầm, sản phẩm gia cầm chưa qua kiểm dịch; sử dụng thịt gia cầm phải nấu chín, không ăn tiết canh; vận động người dân tự giác báo cáo khi phát hiện gia cầm bị bệnh, gia cầm nghi mắc bệnh cúm gia cầm, giảm thiểu các hành vi làm dịch phát sinh và lây lan dịch bệnh...

- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở, tổ chức các buổi tọa đàm hoặc viết thông điệp ngắn; xây dựng, in ấn tờ gấp, biển quảng cáo phân phát cho người chăn nuôi, dán ở nơi công cộng (chợ, nơi hội họp ở cấp ấp, xã).

11. Hợp tác quốc tế

- Kịp thời cập nhật thông tin về tình hình cúm gia cầm xảy ra ở các nước láng giềng; chia sẻ kinh nghiệm và hợp tác để có giải pháp quản lý, ngăn chặn kịp thời và hiệu quả.

- Phối hợp với các tỉnh giáp biên giới với Vương quốc Campuchia để kiểm soát dịch bệnh, nhất là bệnh cúm gia cầm và vận chuyển, buôn bán, nhập lu gia cầm, sản phẩm gia cầm qua biên giới.

- Phối hp với Cục Thú y tham gia các hoạt động trong khuôn khổ thỏa thuận hợp tác thú y và các cuộc họp song phương hằng năm giữa Việt Nam và các nước để tổ chức kiểm soát dịch bệnh, nht là bệnh cúm gia cm và vận chuyển, buôn bán, nhập lậu gia cầm, sản phẩm gia cầm qua biên giới.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí phòng bệnh như: tiêm phòng (mua vắc xin, công tiêm phòng,,,), lấy mẫu giám sát, chi phí xét nghiệm, tiêu độc sát trùng, truyền thông, tập huấn, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh do ngân sách tỉnh thực hiện.

- Ngân sách huyện chủ động sử dụng khi có dịch bệnh xảy ra như: hỗ trợ tiêu hủy, hỗ trợ cán bộ thú y, người tham gia chống dịch, kinh phí xử lý ổ dịch...

- Tổng kinh phí thực hiện phòng bệnh: từ năm 2020 - 2025 là: 11.982.800.000 đồng ( Mười một tỷ chín trăm tám mươi hai triệu tám trăm ngàn đồng).

+ Năm 2020: 1.888.300.000 đồng.

+ Năm 2021: 1.976.300.000 đồng.

+ Năm 2022: 2.006.300.000 đồng.

+ Năm 2023: 2.039.300.000 đồng.

+ Năm 2024: 2.038.300.000 đồng.

+ Năm 2025: 2.034.300.000 đồng.

(Có phụ lục đính kèm)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo phòng, chống bệnh động vật tỉnh

- Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật tỉnh khi được thành lập là đầu mối điều phối, chỉ đạo các hoạt động ứng phó trong tỉnh theo bản Kế hoạch này.

- Khi dịch bệnh động vật được công bố theo quy định tại Điều 26 hoặc Điều 34 của Luật thú y, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thành lập và tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật các cấp.

2. Ban Chỉ đo quốc gia chống buôn lu, gian ln thương mi và hàng giả (Ban Chỉ đạo 389 tỉnh)

- Tổ chức triển khai lực lượng tuần tra, kiểm soát, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép gia cầm, sản phẩm gia cầm vào địa bàn tỉnh.

- Thành lập đoàn công tác (có sự tham gia của các sở ngành liên quan là thành viên) trực tiếp đến các địa bàn khu vực biên giới, cửa khẩu, trọng điểm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc tổ chức triển khai đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép gia cầm, sản phẩm gia cầm vào địa bàn tỉnh.

- Phối hợp chặt chẽ, chủ động chia sẻ thông tin, dữ liệu với các cơ quan thú y; phối hợp chỉ đạo tổ chức triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y xây dựng kế hoạch phòng bệnh cúm gia cầm hàng năm và phê duyệt kế hoạch. Trong đó, có tổ chức thực hiện giám sát chủ động, giám sát gia cầm nhập lậu.

- Hàng năm, dựa vào thông báo của Cục Thú y về đánh giá, phân loại vùng nguy cơ cúm gia cầm A/H5, A/H7 để có căn cứ xây dựng kế hoạch phòng chống dịch cúm gia cầm cho năm kế tiếp.

- Tổ chức hướng dẫn xây dựng các chuỗi các vùng sản xuất các sản phẩm gia cầm an toàn dịch bệnh để phục vụ hướng tới xuất khẩu; hướng dẫn thực hiện việc duy trì trạng thái an toàn bệnh cúm gia cầm đối với các cơ sở đã được công nhận.

- Tổ chức truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện điều tra ổ dịch.

- Tổ chức tập huấn về xây dựng cơ sở, vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh.

- Là cơ quan đầu mối trong hợp tác quốc tế (nước láng giềng) về phòng, chống cúm gia cầm theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các huyện, thành phố thực hiện công tác phòng, chống dịch cúm gia cầm; tổ chức các hội nghị triển khai phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức thực hiện các quy định của Luật Chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn Luật Chăn nuôi để giảm thiểu nguy cơ phát sinh dịch bệnh cúm gia cầm.

- Tăng cường tuyên truyền phổ biến kiến thức và áp dụng biện pháp chăn nuôi an toàn theo quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) cho các cơ sở chăn nuôi.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh con giống gia cầm, đặc biệt đối với cơ sở ấp nở trứng gia cầm.

- Thí điểm việc đăng ký, khai báo cơ sở chăn nuôi, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu trang trại chăn nuôi toàn tỉnh.

4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện công tác phòng, chống bệnh cúm gia cầm.

5. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

- Tăng cường tổ chức tuần tra, kiểm tra, kiểm soát biên giới, cửa khẩu theo chức năng, nhiệm vụ; phối hợp với các lực lượng chức năng trên địa bàn, kịp thời phát hiện, ngăn chặn nhập lậu gia cầm, sản phẩm gia cầm trên tuyến biên giới, cửa khẩu, đường mòn, lối mở.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trong toàn quân tổ chức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cư dân khu vực biên giới trong công tác phòng chống dịch, phòng ngừa gian lận thương mại và vận chuyển trái phép gia cầm, sản phẩm gia cầm qua biên giới; hỗ trợ việc tiêu hủy khi có số lượng lớn gia cầm, sản phẩm gia cầm buộc phải tiêu hủy để ngăn chặn dịch bệnh lây lan.

6. Cục Quản lý thị trường

Chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường và các đơn vị có liên quan phối hợp với lực lượng thú y, công an, thanh tra giao thông đấu tranh, xử lý các trường hp buôn bán, vận chuyển gia cầm, sản phẩm gia cầm không rõ nguồn gốc trên thị trường.

7. Sở Công Thương

Chủ trì, phối hp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hỗ trợ tiêu thụ gia cầm, sản phẩm gia cầm, quy hoạch các chợ buôn bán gia cầm, sản phẩm gia cầm.

8. Sở Giao thông vận tải

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khẩn trương tổ chức kiểm soát, nghiêm cấm các phương tiện vận tải vận chuyển gia cầm, sản phẩm gia cầm không rõ nguồn gốc, xử lý nghiêm các chủ phương tiện vi phạm.

- Chỉ đạo lực lượng thanh tra giao thông và các đơn vị có liên quan phối hợp với lực lượng quản lý thị trường, thú y, công an đấu tranh, xử lý các trường hp buôn bán, vận chuyển gia cầm, sản phẩm gia cầm không rõ nguồn gốc tại các bến xe, đầu mối giao thông.

9. Công an tỉnh

- Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ, Công an các huyện, thành phố thực hiện đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ và phối hợp với lực lượng chức năng các sở, ban, ngành, ngăn chặn, xử lý các trường hợp buôn bán, vận chuyển gia cầm, sản phẩm gia cầm không rõ nguồn gốc; tổ chức ngăn chặn phương tiện giao thông ra, vào vùng dịch, vùng có nguy cơ dịch để thực hiện việc kiểm soát vận chuyển và vệ sinh, sát trùng tiêu độc.

- Lập chuyên án đấu tranh với các đối tượng vận chuyển, buôn bán gia cầm, sản phẩm gia cầm nhập lậu qua biên giới.

10. Sở Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch nghiên cứu các giải pháp khoa học kỹ thuật phục vụ công tác phòng chống dịch cúm gia cầm.

11. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức giám sát môi trường trong phòng và chống dịch; hướng dẫn các biện pháp xử lý môi trường phục vụ công tác phòng chống dịch cúm gia cm.

12. Sở Thông tin và Truyền thông

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí trong tỉnh tuyên truyền công tác phòng, chống bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2020 - 2025.

- Chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền nguy cơ lây lan dịch bệnh khi vận chuyển gia cầm bị bệnh qua khu vực biên giới; vận động người dân địa phương tự giác báo cáo khi phát hiện gia cầm bị bệnh, gia cầm nghi mắc bệnh cúm gia cầm, hướng dẫn người dân áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trong chăn nuôi và các biện pháp chủ động phòng bệnh; thực hiện vệ sinh, tiêu độc khử trùng để tiêu diệt tác nhân gây bệnh trong môi trường chăn nuôi...

13. Báo Tây Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình Tây Ninh

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông tin kịp thời, chính xác cho người dân về công tác phòng, chống dịch cúm gia cầm; có chuyên mục riêng về phòng chống bệnh trọng tâm là tác hại, tình hình dịch bệnh và biện pháp phòng chống bệnh cúm gia cầm.

14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh

Tuyên truyền, vận động các thành viên của Mặt trận (Liên đoàn Lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh) hưởng ứng và tham gia công tác phòng chống dịch bệnh; phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này.

15. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Căn cứ kế hoạch này, xây dựng và triển khai Kế hoạch phòng chống dịch cúm gia cầm trên địa bàn quản lý giai đoạn 2020-2025.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện công tác phòng, chống dịch, đặc biệt công tác giám sát, phát hiện và xử lý ổ dịch.

- Chủ động nguồn kinh phí của huyện, thành phố trong công tác phòng, chống dịch cúm gia cầm.

- Tổ chức hướng dẫn xây dựng các chuỗi cơ sở, các vùng sản xuất các sản phẩm gia cầm an toàn dịch bệnh.

16. Các hiệp hội, doanh nghiệp, cơ sở

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị để tham gia thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh cúm gia cầm theo chỉ đạo, đề nghị của UBND tỉnh, được giao chủ trì, tổ chức thực hiện phòng, chống dịch bệnh.

Thực hiện các quy định hiện hành của pháp luật về chăn nuôi, thú y, phòng, chống dịch bệnh; thực hiện theo chỉ đạo, đề nghị của UBND tỉnh, được giao chủ trì, tổ chức thực hiện phòng, chống dịch bệnh.

Trên đây là Kế hoạch phòng, chống bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025 của UBND tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện có gặp khó khăn, vướng mắc báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xử lý kịp thời./.

 

PHỤ LỤC 1

GIÁM SÁT LƯU HÀNH VI RÚT CÚM GIA CẦM VÀ GIÁM SÁT SAU TIÊM PHÒNG
(kèm theo Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 ca Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

m 2020: Lấy 330 mẫu swab đơn xét nghiệm vi rút cúm gia cầm và niu-cát-xơn; và 154 mẫu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu niu-cát-xơn và 276 mẫu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu cúm.

Năm 2021: Lấy 420 mẫu swab đơn xét nghiệm vi rút cúm gia cầm và niu-cát-xơn; và 196 mu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu niu-cát-xơn và 318 mẫu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu cúm.

Năm 2022: Lấy 510 mẫu swab đơn xét nghiệm vi rút cúm gia cầm và niu-cát-xơn; và 238 mu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu niu-cát-xơn và 299 mẫu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu cúm.

Năm 2023: Lấy 600 mẫu swab đơn xét nghiệm vi rút cúm gia cầm và niu-cát-xơn; và 280 mẫu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu niu-cát-xơn và 341 mẫu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu cúm.

Năm 2024: Lấy 600 mẫu swab đơn xét nghiệm vi rút cúm gia cầm và niu-cát-xơn; và 280 mẫu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu niu-cát-xơn và 341 mẫu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu cúm.

Năm 2025: Lấy 600 mẫu swab đơn xét nghiệm vi rút cúm gia cầm và niu-cát-xơn; và 280 mẫu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu niu-cát-xơn và 341 mẫu huyết thanh xét nghiệm chỉ tiêu cúm.

 

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2020-2025
(kèm theo Quyết định s 2028/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Nội dung

Dự toán KP năm 2020

Dự toán KP năm 2021

Dự toán KP năm 2022

Dự toán KP năm 2023

Dự toán KP năm 2024

Dự toán KP năm 2025

I

Tiêm phòng

1.076.935.180

1.138.000.780

1.140.014.380

1.142.027.980

1.142.027.980

1.142.027.980

1

Mua vc xin cúm gia cầm: 1.500.000 liều/năm

535.500.000

535.500.000

535.500.000

535.500.000

535.500.000

535.500.000

2

Mua vc xin Niu-cát-xơn chịu nhiệt: (137.500 liều/đợt x 2 đợt = 275.000 liều/năm/ Dương Minh Châu; 148.000 liều/đợt x 2 đợt = 296.000 liều/năm/ Gò Dầu)

54.862.500

113.914.500

113.914.500

113.914.500

113.914.500

113.914.500

3

Chi phí thẩm định giá mua vắc xin (cúm gia cầm và Niu-cat-xơn)

5.500.000

5.500.000

5.500.000

5.500.000

5.500.000

5.500.000

4

Chi phí đăng tải gói thầu mua vắc xin (Cúm gia cầm )

165.000

165.000

165.000

165.000

165.000

165.000

5

Hỗ trợ tiền xăng E5-92 đi tiêm phòng Niu cát xơn 20 lít/xã x 20 xã x 2 đợt

7.383.200

9.396.800

11.410.400

13.424.000

13.424.000

13.424.000

6

Tiền công tiêm phòng cúm

450.000.000

450.000.000

450.000.000

450.000.000

450.000.000

450.000.000

7

Tiền điện bảo quản vắc xin tại Chi cục; Trạm Chăn nuôi và Thú y

5.000.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

8

Hỗ trợ tiền đá bảo quản vắc xin trong quá trình đi tiêm phòng: 50.000 đ/xã/đợt x 95 xã x 2 đợt

9.500.000

9.500.000

9.500.000

9.500.000

9.500.000

9.500.000

9

Hỗ trợ tiền vận chuyển vắc xin từ tỉnh về huyện: 2 ln/huyện/năm

5.400.000

5.400.000

5.400.000

5.400.000

5.400.000

5.400.000

10

Hỗ trợ cho cán bộ Tỉnh giám sát thực địa công tác tiêm phòng (9 huyện, tp x 2 đợt/năm x 02 ngày/huyện/đợt x 6 lít xăng/ngày = 216 lít) (Xăng E5-92)

3.624.480

3.624.480

3.624.480

3.624.480

3.624.480

3.624.480

II

Giám sát sự lưu hành của vi rút cúm gia cầm và Niu-cát-xơn

70.558.480

88.735.060

118.394.440

137.689.220

137.689.220

137.689.220

1

Chi phí mua dụng cụ ly mẫu gộp

3.541.500

4.533.000

5.524.500

6.124.000

6.124.000

6.124.000

a

Nước cất để pha dung dịch (100ml/chai, 03 chai/6 mẫu gộp)

181.500

231.000

280.500

330.000

330.000

330.000

b

ng nghiệm đựng mẫu gộp loại 50ml

1.694.000

2.156.000

2.618.000

2.728.000

2.728.000

2.728.000

c

Tăm bông: 100 que/gói

280.000

360.000

440.000

480.000

480.000

480.000

d

Găng tay: 02 đôi/01 mẫu gộp

249.000

332.000

415.000

498.000

498.000

498.000

e

Khẩu trang: 02 cái/01 mẫu gộp

114.000

152.000

190.000

228.000

228.000

228.000

f

Thuốc sát trùng Virkon (01 gói/1 mẫu gộp)

1.023.000

1.302.000

1.581.000

1.860.000

1.860.000

1.860.000

2

Chi phí lấy mẫu

6.339.960

8.069.040

18.355.920

21.595.200

21.595.200

21.595.200

a

Hỗ trợ tiền công lấy mẫu

2.475.000

3.150.000

3.825.000

4.500.000

4.500.000

4.500.000

b

Hỗ trợ tiền chủ gia cầm

1.650.000

2.100.000

2.550.000

3.000.000

3.000.000

3.000.000

c

Hỗ trợ tiền xăng E5-92 đi lấy mẫu: 6 lít/xã x 20 xã = 120 lít.

1.107.480

1.409.520

1.711.560

2.013.600

2.013.600

2.013.600

d

Hỗ trợ cho cán bộ Tỉnh giám sát thực địa công tác lấy mẫu: 1 ngày/xã/ huyện lấy mẫu x 6 lít/ngày x 20 xã (Xăng E5-92)

1.107.480

1.409.520

10.269.360

12.081.600

12.081.600

12.081.600

3

Chi phí gửi mẫu cho Cơ quan Thú y Vùng 6

1.080.020

1.080.020

1.080.020

1.080.020

1.080.020

1.080.020

a

Tiền xăng gởi mẫu Tp. HCM (100km/ 17lít x 250km/đợt): 43 lít /đợt x 1 đợt = 43 lít (Xăng A95)

780.020

780.020

780.020

780.020

780.020

780.020

b

Công tác phí (lái xe + CB gửi mẫu): 2 ngưi/ đợt

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

4

Chi phí xét nghiệm

57.507.000

72.393.000

90.204.000

105.090.000

105.090.000

105.090.000

a

Chi phí xét nghiệm phát hiện vi rút cúm gia cầm subtype H5

38.610.000

49.140.000

59.670.000

70.200.000

70.200.000

70.200.000

b

Dự phòng xét nghim N1, N6 khi xét nghiệm H5 dương tính

2.925.000

2.925.000

5.850.000

5.850.000

5.850.000

5.850.000

c

Chi phí xét nghiệm phát hiện vi rút Niu-cát-xơn

15.972.000

20.328.000

24.684.000

29.040.000

29.040.000

29.040.000

5

Hỗ trợ công nhập số liệu, tổng hp số liệu và phân tích

990.000

1.260.000

1.530.000

1.800.000

1.800.000

1.800.000

6

Văn phòng phẩm (Hsơ quyết toán: biên bản lấy mẫu, biên nhận tiền công, viết dầu....): 100.000 đồng/xã, huyện lấy mẫu

1.100.000

1.400.000

1.700.000

2.000.000

2.000.000

2.000.000

III

Giám sát huyết thanh chỉ tiêu Niu-cát-xơn (tại Dương Minh Châu và Gò Dầu).

11.981.780

14.921.640

17.678.280

20.347.420

20.347.420

20.347.420

1

Tiền mua dụng cụ lấy mẫu

1.337.400

1.544.700

1.752.000

1.871.800

1.871.800

1.871.800

a

ng tiêm 5ml kim 23G

194.400

247.200

300.000

352.800

352.800

352.800

b

ng chắt huyết thanh loại 2ml

700.000

700.000

700.000

700.000

700.000

700.000

c

Bông gòn 100gr (30 mẫu/1 gói)

168.000

196.000

224.000

280.000

280.000

280.000

d

Cồn 90 độ (60ml/lọ) (30 mẫu / lọ)

33.000

38.500

44.000

55.000

55.000

55.000

e

Găng tay: 50 đôi/ hộp

166.000

249.000

332.000

332.000

332.000

332.000

f

Khẩu trang: 50 cái/hộp

76.000

114.000

152.000

152.000

152.000

152.000

2

Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm

8.626.020

10.684.020

12.742.020

14.800.020

14.800.020

14.800.020

a

Chi phí gửi mẫu cho Cơ quan Thú y Vùng 6

1.080.020

1.080.020

1.080.020

1.080.020

1.080.020

1.080.020

 

Tiền xăng gởi mẫu Tp. HCM (100km/ 17lít x 250km/đợt): 43 lít /đợt x 1 đợt = 43 lít ( Xăng A95)

780.020

780.020

780.020

780.020

780.020

780.020

 

Công tác phí (lái xe + CB gửi mẫu): 2 người/ đợt

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

b

Chi phí xét nghiệm

7.546.000

9.604.000

11.662.000

13.720.000

13.720.000

13.720.000

 

Định lượng kháng thể niu-cát-xơn bng phương pháp HI

7.546.000

9.604.000

11.662.000

13.720.000

13.720.000

13.720.000

3

Chi phí lấy mẫu

2.018.360

2.692.920

3.184.260

3.675.600

3.675.600

3.675.600

a

Công lấy mẫu huyết thanh:

693.000

882.000

1.071.000

1.260.000

1.260.000

1.260.000

b

Hỗ trợ tin chủ gia cm:

308.000

392.000

476.000

560.000

560.000

560.000

c

Xăng E5-92 đi lấy mẫu: 1 lít/xã x 20 xã = 20 lít

201.360

234.920

285.260

335.600

335.600

335.600

d

Hỗ trợ cho cán bộ Tỉnh giám sát thực địa công tác lấy mẫu (01 huyện/1 ngày x 100.000đ/ngày (50.000đ công tác phí/ ngày + 50.000đ tiền xăng (3 lít xăng) x 1 đợt/ năm x 2 huyện

100.000

200.000

200.000

200.000

200.000

200.000

e

Hỗ trợ tiền công chắt huyết thanh

154.000

196.000

238.000

280.000

280.000

280.000

f

Hỗ trợ tiền cho cán bộ Tỉnh nhập số liệu, tổng hợp số liệu và phân tích: 3

462.000

588.000

714.000

840.000

840.000

840.000

g

Văn phòng phẩm (Hồ sơ quyết toán: biên bản lấy mẫu, biên nhận tiền công

100.000

200.000

200.000

200.000

200.000

200.000

IV

Giám sát huyết thanh chỉ tiêu Cúm gia cầm

73.196.180

77.545.480

75.592.980

79.943.480

79.943.480

79.943.480

1

Tiền mua dụng cụ lấy mẫu

3.334.800

3.421.100

3.397.100

3.484.600

3.484.600

3.484.600

a

ng tiêm 5ml kim 23G

808.800

861.600

837.600

891.600

891.600

891.600

b

Ống chắt huyết thanh loại 2ml

700.000

700.000

700.000

700.000

700.000

700.000

c

Bông gòn 100gr (30 mẫu/1 gói)

616.000

644.000

644.000

672.000

672.000

672.000

d

Cồn 90 độ (60ml/lọ) (30 mẫu / lọ)

121.000

126.500

126.500

132.000

132.000

132.000

e

Găng tay: 50 đôi/hộp

747.000

747.000

747.000

747.000

747.000

747.000

f

Khẩu trang: 50 cái/hộp

342.000

342.000

342.000

342.000

342.000

342.000

2

Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm

59.502.020

63.324.020

61.595.020

65.417.020

65.417.020

65.417.020

a

Chi phí gửi mẫu cho Cơ quan Thú y Vùng 6

1.080.020

1.080.020

1.080.020

1.080.020

1.080.020

1.080.020

 

Tiền xăng gởi mẫu Tp. HCM (100km/ 17 lít x 250km/đợt): 43 lít /đợt x 1 đợt = 43 lít (Xăng A95)

780.020

780.020

780.020

780.020

780.020

780.020

 

Công tác phí (lái xe + CB gửi mẫu): 2 người/ đợt

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

b

Chi phí xét nghiệm

58.422.000

62.244.000

60.515.000

64.337.000

64.337.000

64.337.000

 

Định lượng kháng thể cúm gia cầm bằng phương pháp HI

58.422.000

62.244.000

60.515.000

64.337.000

64.337.000

64.337.000

3

Chi phí ly mẫu

10.359.360

10.800.360

10.600.860

11.041.860

11.041.860

11.041.860

a

Tiền công lấy mẫu huyết thanh

2.889.000

3.078.000

2.992.500

3.181.500

3.181.500

3.181.500

b

Tin chủ gia cm:

1.284.000

1.368.000

1.330.000

1.414.000

1.414.000

1.414.000

c

Hỗ trợ tiền xăng đi lấy mẫu: 12 lít/huyện x 9 huyện = 108 lít (Xăng E5-92)

1.812.240

1.812.240

1.812.240

1.812.240

1.812.240

1.812.240

d

Hỗ trợ cho cán bộ Tỉnh giám sát thực địa công tác lấy mẫu: 1 ngày/ huyện lấy mẫu x 6 lít/ngày (Xăng E5-92)

906.120

906.120

906.120

906.120

906.120

906.120

e

Hỗ trợ tin công chắt huyết thanh

642.000

684.000

665.000

707.000

707.000

707.000

f

Hỗ trợ tiền cho cán bộ Tỉnh nhập số liệu, tổng hợp số liệu và phân tích: 64

1.926.000

2.052.000

1.995.000

2.121.000

2.121.000

2.121.000

g

Văn phòng phẩm (Hồ sơ quyết toán: biên bản lấy mẫu, biên nhận tiền công

900.000

900.000

900.000

900.000

900.000

900.000

V

Tiêu độc sát trùng

574.965.000

574.965.000

574.965.000

574.965.000

574.965.000

574.965.000

1

Tiêu độc sát trùng: 01 đt

560.265.000

560.265.000

560.265.000

560.265.000

560.265.000

560.265.000

a

Tiền mua thuốc sát trùng định kỳ

441.000.000

441.000.000

441.000.000

441.000.000

441.000.000

441.000.000

b

Chi phí đăng tải gói thầu mua thuốc sát trùng

165.000

165.000

165.000

165.000

165.000

165.000

c

Tiền mua vỏ chai đng thuốc sát trùng (10 chai/lít)

25.500.000

25.500.000

25.500.000

25.500.000

25.500.000

25.500.000

d

Hỗ trợ tiền công dán nhãn, san nhỏ và phát thuốc sát trùng

90.000.000

90.000.000

90.000.000

90.000.000

90.000.000

90.000.000

đ

Hỗ trợ tiền vận chuyển thuốc sát trùng về các huyện, thành phố

2.700.000

2.700.000

2.700.000

2.700.000

2.700.000

2.700.000

e

Hỗ trợ keo, photo nhãn dán chai đựng thuốc sát trùng

900.000

900.000

900.000

900.000

900.000

900.000

2

Tiền mua thuốc sát trùng xử lý ổ dịch nhỏ lẻ phát sinh

14.700.000

14.700.000

14.700.000

14.700.000

14.700.000

14.700.000

VI

Truyền thông

45.912.800

45.912.800

45.912.800

45.912.800

45.912.800

45.912.800

1

Truyền thanh: 2 cuc/huyện

3.600.000

3.600.000

3.600.000

3.600.000

3.600.000

3.600.000

2

Tập huấn: 3 lớp/năm, 70 người/lớp (02 lớp huyện, 01 lớp Tỉnh)

29.550.000

29.550.000

29.550.000

29.550.000

29.550.000

29.550.000

 

Tập huấn về kế hoạch phòng chống bệnh cúm gia cầm, về dịch tễ, kỹ thuật tiêm phòng, các biện pháp phòng chống bệnh và cách xử lý khi dịch bệnh xảy ra.

 

 

 

 

 

 

2.1

Tập huấn của tỉnh

9.250.000

9.250.000

9.250.000

9.250.000

9.250.000

9.250.000

a

Tiền thuê ghế

250.000

250.000

250.000

250.000

250.000

250.000

b

Hỗ trợ tiền trang trí hội trường

350.000

350.000

350.000

350.000

350.000

350.000

c

Tiền giải khát giữa giờ (nước uống...)

2.100.000

2.100.000

2.100.000

2.100.000

2.100.000

2.100.000

d

Hỗ trợ tiền ăn cho người không lương

4.000.000

4.000.000

4.000.000

4.000.000

4.000.000

4.000.000

e

Tiền tài liệu

1.050.000

1.050.000

1.050.000

1.050.000

1.050.000

1.050.000

f

Tiền soạn tài liệu giảng bài: 1 bộ x 300.000 đ/bộ (15 trang/bộ)

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

g

Tiền bồi dưỡng giáo viên

500.000

500.000

500.000

500.000

500.000

500.000

h

Hỗ trợ tiền công đi mời

500.000

500.000

500.000

500.000

500.000

500.000

i

Hỗ trợ tiền phục vụ lớp học: 2 người/lớp

200.000

200.000

200.000

200.000

200.000

200.000

2.2

Tập huấn của huyện

20.300.000

20.300.000

20.300.000

20.300.000

20.300.000

20.300.000

a

Tiền thuê hội trường

600.000

600.000

600.000

600.000

600.000

600.000

b

Hỗ trợ tiền trang trí hội trường

600.000

600.000

600.000

600.000

600.000

600.000

c

Hỗ trợ tiền giải khát giữa giờ (nước uống...)

4.200.000

4.200.000

4.200.000

4.200.000

4.200.000

4.200.000

d

Hỗ trợ tiền ăn cho người không lương

10.400.000

10.400.000

10.400.000

10.400.000

10.400.000

10.400.000

e

Tiền tài liệu

2.100.000

2.100.000

2.100.000

2.100.000

2.100.000

2.100.000

f

Tiền soạn tài liệu giảng bài: 1 bộ x 300.000 đ/bộ (15 trang/bộ)

600.000

600.000

600.000

600.000

600.000

600.000

g

Tiền bồi dưỡng giáo viên

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

h

Hỗ trợ tiền công đi mi

400.000

400.000

400.000

400.000

400.000

400.000

i

Hỗ trợ tiền phục vụ lớp học: 2 người/lớp

400.000

400.000

400.000

400.000

400.000

400.000

3

Thực hiện chuyên mục: Phòng chống cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

12.762.800

12.762.800

12.762.800

12.762.800

12.762.800

12.762.800

a

Phóng sự chính luận 10 phút (phim chuyên mục)

12.000.000

12.000.000

12.000.000

12.000.000

12.000.000

12.000.000

b

Chi thù lao người thực hiện thao tác, hướng dẫn kỹ thuật

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

c

Xăng xe đi lại chọn điểm quay

362.800

362.800

362.800

362.800

362.800

362.800

d

Công tác phí tài xế

100.000

100.000

100.000

100.000

100.000

100.000

VII

CHI PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÙNG, CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH

 

900.000

900.000

4.400.000

3.500.000

 

1

Phí thẩm định vùng cơ sở an toàn dịch bệnh tại 03 xã thuộc huyện Gò Dầu

 

900.000

900.000

900.000

3.500.000

 

2

Phí tái thẩm định vùng an toàn dịch bệnh tại huyện Dương Minh Châu

 

 

 

3.500.000

 

 

VIII

Chi phí đi kiểm tra và giám sát

17.246.520

17.246.520

17.246.520

17.246.520

17.246.520

17.246.520

1

Xăng A95 đi kiểm tra tình hình dịch bệnh 9 huyện, thành phố: 26 lít/chuyến x 03 chuyến/huyện x 9 huyện

12.734.280

12.734.280

12.734.280

12.734.280

12.734.280

12.734.280

2

Công tác phí lái xe: 01 người/chuyến x 03 chuyến/ huyện x 9 huyện

2.700.000

2.700.000

2.700.000

2.700.000

2.700.000

2.700.000

3

Hỗ trợ tiền xăng E5-92 đi xác minh thông tin đàn gia cầm nghi bệnh cúm cho cán bộ Tỉnh: 2 ngưi/lần x 6 lít/ người x 9 lần

1.812.240

1.812.240

1.812.240

1.812.240

1.812.240

1.812.240

IX

Chi phí khác

17.504.060

18.072.720

15.595.600

16.767.580

16.667.580

16.167.580

1

Vật tư, văn phòng phẩm, tiền phô tô tài liệu, biểu mẫu báo cáo tiêm phòng, tiêu độc khử trùng

15.200.000

16.200.000

14.200.000

14.900.000

14.900.000

14.200.000

a

Cấp tỉnh

8.000.000

9.000.000

7.000.000

7.000.000

7.000.000

7.000.000

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác