Quyết định 2027/QĐ-UBND năm 2012 công bố thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ và công, viên chức áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2027/QĐ-UBND năm 2012 công bố thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ và công, viên chức áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2027/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 14/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2027/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 14/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2027/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 458/TTr-SNV, ngày 10 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 (bảy) thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 06 (sáu) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ và công chức, viên chức áp dụng chung tại cấp huyện (có phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2027/QĐ-UBND, ngày 14/12/2012 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ |
1 |
Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
2 |
Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn |
3 |
Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn |
4 |
Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn |
5 |
Chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn |
6 |
Đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn |
7 |
Giải thể hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn |
Lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mà hội dự kiến hoạt động. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 4, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin công nhận Ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;
+ Danh sách trích ngang các thành viên của Ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điểm Khoản 2, 3, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
+ Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
+ Số thành viên trong ban vận động thành lập hội được quy định như sau:
a) Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh có ít nhất mười thành viên;
b) Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, có ít nhất năm thành viên;
c) Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã, có ít nhất ba thành viên;
d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất năm thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế; đối với hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất ba thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 1578/QĐ-UBND, ngày 16/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với các hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
2. Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mà hội dự kiến hoạt động. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 4, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin công nhận Ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;
+ Danh sách trích ngang các thành viên của Ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều 6, Nghị định 45/2010/NĐ-CP)
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điểm Khoản 2, 3, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
+ Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
+ Số thành viên trong ban vận động thành lập hội được quy định như sau:
a) Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh có ít nhất mười thành viên;
b) Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, có ít nhất năm thành viên;
c) Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã, có ít nhất ba thành viên;
d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất năm thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế; đối với hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất ba thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 1578/QĐ-UBND, ngày 16/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với các hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
3. Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mà hội dự kiến hoạt động. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 33/2012/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thành lập hội.
+ Dự thảo điều lệ.
+ Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
+ Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội.
+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội.
+ Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
+ Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
+ Có điều lệ;
+ Có trụ sở;
+ Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội: Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất mười công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội (Riêng đối với hội nghề nghiệp có tính đặc thù chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 1578/QĐ-UBND, ngày 16/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với các hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
4. Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mà hội dự kiến hoạt động. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội;
+ Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội;
+ Chương trình hoạt động của hội;
+ Nghị quyết đại hội.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 8, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
- Nội dung chính của Điều lệ hội
+ Tên gọi của hội.
+ Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của hội.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.
+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hội.
+ Thể thức vào hội, ra hội, thẩm quyền kết nạp, khai trừ hội viên.
+ Tiêu chuẩn hội viên.
+ Quyền, nghĩa vụ của hội viên.
+ Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của ban lãnh đạo, ban kiểm tra, các chức vụ lãnh đạo khác của hội; nguyên tắc, hình thức biểu quyết.
+ Tài sản, tài chính và phương thức quản lý tài sản, tài chính của hội.
+ Điều kiện giải thể và thanh quyết toán tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật; khiếu nại, giải quyết khiếu nại trong nội bộ hội.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ.
+ Hiệu lực thi hành.
- Điều lệ hội không trái với pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 1578/QĐ-UBND, ngày 16/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với các hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
5. Chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong xã:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mà hội dự kiến hoạt động. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 25a, Nghị định 45/2010/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 33/2012/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;
+ Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện;
+ Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;
+ Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội;
+ Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội;
+ Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời (bản chính);
+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 1578/QĐ-UBND, ngày 16/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với các hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
6. Đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong xã:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mà hội dự kiến hoạt động. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại khoản 2, Điều 12, Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
+ Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
+ Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Căn cứ khoản 3, Điều 12, Thông tư số 11/2010/TT-BNV)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 1578/QĐ-UBND, ngày 16/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với các hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
7. Giải thể hội có phạm vi hoạt động trong xã:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mà hội dự kiến hoạt động. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 29, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể hội;
+ Nghị quyết giải thể hội;
+ Bản kê tài sản, tài chính;
+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
+ Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số liên tiếp ở báo địa phương.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 26, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
Hội tự giải thể trong các trường hợp sau:
+ Hết thời hạn hoạt động;
+ Theo đề nghị của trên 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức;
+ Mục đích đã hoàn thành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 1578/QĐ-UBND, ngày 16/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với các hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: 2027/QĐ-UBND, ngày 14/12/2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định đã công bố thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ |
|
1 |
Thẩm định điều lệ hội - 018562 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/ 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
2 |
Công nhân ban vận động thành lập hội - 018572 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/ 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
3 |
Thẩm tra hồ sơ thành lập hội - 018581 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/ 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
4 |
Chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội - 123669 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/ 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
5 |
Giải thể hội - 022017 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/ 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
II |
Lĩnh vực công chức, viên chức |
|
6 |
Dự tuyển công chức nhà nước - 018670 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/ 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây