Quyết định 2027/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
Quyết định 2027/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
Số hiệu: | 2027/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 17/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2027/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 17/05/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2027/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HUYỆN BA VÌ ĐẾN NĂM 2030, TỶ LỆ 1/10.000
Địa điểm: Huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-CP ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 và danh mục quy hoạch lập năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ba Vì đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố tại Tờ trình số 992/TTr-QHKT ngày 24 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì tỷ lệ 1/10.000 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000.
Địa điểm: Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu quy hoạch:
2.1. Vị trí:
Vị trí khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm ở phía Tây Bắc Thành phố Hà Nội, cách trung tâm Hà Nội khoảng 53 km.
2.2. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:
Theo ranh giới hành chính huyện Ba Vì bao gồm 01 thị trấn Tây Đằng và 30 xã: Ba Trại, Ba Vì, Cam Thượng, Cẩm Lĩnh, Châu Sơn, Chu Minh, Cổ Đô, Đông Quang, Đồng Thái, Minh Châu, Khánh Thượng, Phú Châu, Minh Quang, Phú Cường, Phú Đông, Phú Phương, Phú Sơn, Sơn Đà, Tản Hồng, Tản Lĩnh, Thái Hòa, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vạn Thắng, Phong Vân, Vân Hòa, Vật Lại, Yên Bài.
+ Phía Bắc giáp sông Hồng - Tỉnh Phú Thọ.
+ Phía Đông Bắc giáp huyện Vĩnh Tường - Tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Phía Đông giáp thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà Nội
+ Phía Đông Nam giáp Huyện Thạch Thất - Thành phố Hà Nội.
+ Phía Nam giáp Huyện Lương Sơn - Tỉnh Hòa Bình.
+ Phía Tây Nam giáp Huyện Kỳ Sơn - Tỉnh Hòa Bình.
+ Phía Tây giáp sông Đà - Tỉnh Phú Thọ.
2.3. Quy mô nghiên cứu quy hoạch:
- Quy mô diện tích đất nghiên cứu quy hoạch: khoảng 42.804 ha.
(Ranh giới, quy mô diện tích, dân số sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch).
3. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ba Vì đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của huyện, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn lực đất đai và lao động.
- Định hướng phát triển không gian đô thị và nông thôn, gồm: động lực phát triển đô thị, mô hình và hướng phát triển các hệ thống trung tâm, các khu vực dân cư nông thôn, tổ chức không gian kiến trúc cho các vùng cảnh quan. Xác định phạm vi và quy mô các khu chức năng trên địa bàn huyện.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình kỹ thuật đầu mối.
- Xác định các chỉ tiêu đất đai, quy mô dân số các khu vực phát triển đô thị, nông thôn và hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
- Phát huy tiềm năng, lợi thế, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội của Huyện, giải quyết việc làm cho người lao động. Phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch nghỉ dưỡng trở thành ngành kinh tế trọng điểm của Huyện, phấn đấu trở thành trung tâm du lịch của vùng Thủ đô Hà Nội.
- Làm cơ sở để triển khai quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị, quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Huyện, đồng thời lập các dự án đầu tư để phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện.
- Là cơ sở pháp lý để chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
4. Tính chất và chức năng khu vực:
Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, huyện Ba Vì nằm trong khu vực hành lang xanh, được định hướng chính như sau:
- Khu vực hành lang xanh: Khuyến khích phát triển các hoạt động du lịch. Phát triển các mô hình trang trại, nghiên cứu khoa học phục vụ nông nghiệp. Khoanh vùng bảo vệ và bảo tồn các làng nghề truyền thống, các vùng đa dạng sinh thái, các vùng nông nghiệp năng suất cao. Phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chung cho toàn đô thị, đặc biệt là hệ thống giao thông kết nối liên đô thị.
- Khu vực làng xóm, dân cư nông thôn: phát triển làng xã theo mô hình nông thôn mới, bổ sung hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và cơ sở sản xuất, Phát triển các trung tâm dịch vụ, hỗ trợ sản xuất. Bảo vệ các không gian cảnh quan di tích tôn giáo tín ngưỡng. Khắc phục triệt để các vấn đề gây ô nhiễm môi trường.
- Khu vực thị trấn huyện lỵ: Hình thành và tăng cường các trung tâm dịch vụ công cộng, không gian xanh, công viên vui chơi giải trí, dịch vụ hỗ trợ du lịch, hỗ trợ sản xuất, đảm bảo tiếp cận và sử dụng thuận lợi của mọi người dân trong huyện. Cải tạo, dịch chuyển trung tâm các thị trấn ra xa các tuyến đường quốc lộ. Không phát triển bám dọc các tuyến đường chính của đô thị.
5. Các chỉ tiêu chính của đồ án:
Căn cứ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Quy hoạch xây dựng nông thôn, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ba Vì, dự báo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản như sau:
a. Quy mô đất đai:
- Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Ba Vì: khoảng 42.804 ha, trong đó:
+ Diện tích đất phát triển đô thị (diện tích đất tự nhiên) đến năm 2030: khoảng 2.000 - 2200 ha. Quy mô đất xây dựng đến năm 2030 sẽ phải phù hợp với quy mô dân số, các chỉ tiêu đất xây dựng tương ứng với các giai đoạn quy hoạch.
+ Diện tích đất tự nhiên nông thôn: khoảng 40.000 - 41.000 ha.
b. Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng toàn huyện năm 2010: khoảng 252.600 người, trong đó dân số khu vực đô thị khoảng 14.400 người, chiếm khoảng 5,6%; dân số khu vực nông thôn khoảng 238.200 người.
- Dự báo dân số cho toàn huyện đến năm 2030: khoảng 295.000 người, trong đó:
+ Khu vực đô thị: khoảng 30.000 người.
+ Khu vực nông thôn: khoảng 265.000 người.
c. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Quy hoạch xây dựng nông thôn.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản sẽ được xác định cụ thể trong đồ án quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam).
6. Nội dung và thành phần hồ sơ:
Hồ sơ sản phẩm đồ án Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì tỷ lệ 1/10.000 được lập theo quy định về nội dung thành phần hồ sơ quy hoạch chung xây dựng của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng, Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng, Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng và thực hiện theo Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội thẩm định và xác nhận tại Tờ trình số 992/TTr-QHKT ngày 24 tháng 4 năm 2012.
7. Thời gian lập quy hoạch chung xây dựng huyện:
Tối đa 12 tháng kể từ khi Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 được phê duyệt.
Điều 2: Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Ba Vì.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Đơn vị có năng lực được phép hành nghề theo quy định pháp luật.
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Ba Vì; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây