Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước tại Sở Tài chính Khánh Hòa
Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước tại Sở Tài chính Khánh Hòa
Số hiệu: | 2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 29/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 29/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2022/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 29 tháng 7 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về việc Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 07/04/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành Quy định hướng dẫn một số thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1782/STC-ĐT ngày 20/6/2011 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước tại Sở Tài chính Khánh Hòa kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 35/2005/QĐ-UB ngày 13/4/2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt bản đề án thực hiện cơ chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Sở Tài chính Khánh Hòa; Quyết định số 77/2007/QĐ-UBND ngày 03/12/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt việc điều chỉnh, bổ sung bản Đề án thực hiện cơ chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH VỰC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN
THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2022/QĐ-UBHD ngày 29 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
1. Thực hiện cơ chế một cửa nhằm đạt được bước chuyển căn bản trong quan hệ thủ tục hành chính, giảm phiền hà và giải quyết tốt công việc giữa cơ quan hành chính Nhà nước với tổ chức, công dân, chống tệ quan liêu, tham nhũng, cửa quyền của cán bộ, công chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
2. Việc xây dựng và áp dụng cơ chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước với yêu cầu giải quyết công việc của tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Sở Tài chính, từ hướng dẫn tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan hành chính Nhà nước.
1. Địa điểm giao tiếp theo cơ chế một cửa:
- Địa điểm giao tiếp giữa Sở Tài chính với các cơ quan, tổ chức bên ngoài liên quan đến lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được bố trí tại Văn phòng Sở Tài chính là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính.
- Các quy định về nội dung, hồ sơ, thủ tục, trình tự giao - nhận, thời hạn, cấp giải quyết được công bố, phổ biến công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính dưới hình thức bảng biểu, sổ tay hướng dẫn.
- Theo lịch tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài chính xếp lịch cử chuyên viên trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính để nhận, trả hồ sơ. Chuyên viên này là đại diện chính thức của Sở, có đeo bảng chức danh, chức trách đúng quy định. Việc thay đổi chuyên viên trực một cửa không làm thay đổi nội dung và phương thức giao - nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức đã giao tiếp. Lịch tiếp nhận và kết quả:
Buổi sáng từ 8 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu.
2. Điểm đầu - cuối trong nhận - trả kết quả theo cơ chế một cửa:
- Đầu tiên (đầu vào): bắt đầu từ thời điểm đại diện của Sở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính trực tiếp nhận hồ sơ liên quan đến lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do cơ quan, tổ chức mang đến, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc Sở Tài chính (Phòng Đầu tư) tiến hành kiểm tra tính pháp lý, tính đúng đắn, tính đầy đủ của các hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì hồ sơ đó được coi là đủ điều kiện để thẩm tra và phê duyệt. Sở Tài chính (Phòng Đầu tư) sẽ xác định lịch giao kết quả thẩm tra và phê duyệt hồ sơ báo cáo quyết toán, gửi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho chủ đầu tư, Ban QLDA biết;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng theo quy định thì hồ sơ đó chưa đủ điều kiện để thẩm tra và phê duyệt, Sở Tài chính (Phòng Đầu tư) sẽ thông báo bổ sung hồ sơ, việc bổ sung hồ sơ do Phòng Đầu tư tham mưu trình Lãnh đạo Sở Tài chính có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết, trả lại hồ sơ; trong quá trình thụ lý chỉ yêu cầu bổ sung hồ sơ một lần. Lịch giao trả kết quả thẩm tra, phê duyệt hồ sơ quyết toán sẽ được thông báo cho chủ đầu tư trong thời hạn không quá 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định; Trường hợp không thể trả kết quả giải quyết đúng hẹn vì lý do khách quan thì Sở Tài chính có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức và hẹn lại ngày trả kết quả. Thời hạn hẹn lại ngày trả kết quả không quá 1/3 thời gian đã hẹn trong Thông báo lịch giao trả kết quả. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện một lần. Nếu có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn thì thông báo để tổ chức đến nhận.
- Cuối cùng (đầu ra) chấm dứt vào thời điểm đại diện của Sở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính trực tiếp giao kết quả thẩm tra và phê duyệt hồ sơ báo cáo quyết toán cho cơ quan, tổ chức.
- Đơn vị thời gian thẩm tra và phê duyệt hồ sơ báo cáo quyết toán theo cơ chế một cửa: Quy định thống nhất là theo ngày, tháng.
3. Mẫu phiếu tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa:
Các mẫu biểu được thực hiện thống nhất cho công việc thẩm tra và phê duyệt quyết toán (Phụ lục kèm theo):
a) Phiếu tiếp nhận hồ sơ tài liệu quyết toán;
b) Sổ theo dõi giao nhận hồ sơ quyết toán (chuyên viên làm công tác tổng hợp của Phòng Đầu tư mở sổ theo dõi);
c) Thông báo bổ sung hồ sơ quyết toán;
d) Thông báo lịch giao trả kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán;
e) Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành;
f) Biên bản họp thông qua Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán;
g) Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành (Trường hợp Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt);
h) Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành (Trường hợp UBND tỉnh phê duyệt).
4. Điều kiện hợp lệ của các hồ sơ, tài liệu trong hồ sơ:
- Các hồ sơ, tài liệu là bản chính hoặc bản sao.
- Nếu hồ sơ tài liệu là bản sao (do chủ đầu tư. Ban QLDA sao) thì phải có chữ ký và con dấu của chủ đầu tư, Ban QLDA xác nhận. Không chấp nhận bản photocopy.
5. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán tại Sở Tài chính Khánh Hòa:
Sở Tài chính (Bộ phận một cửa thuộc Văn phòng Sở) sau khi tiếp nhận hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án, chuyển đến Phòng Đầu tư và Phòng Đầu tư sẽ chuyển trực tiếp đến chuyên viên được phân công theo dõi để thẩm tra và trình Giám đốc Sở phê duyệt (theo ủy quyền của UBND tỉnh) hoặc trình Giám đốc Sở ký báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán, thông qua Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán lấy ý kiến thống nhất và trình UBND tỉnh phê duyệt. Sở Tài chính (Bộ phận một cửa thuộc Văn phòng Sở) sẽ trả lại kết quả thẩm tra, phê duyệt cho đơn vị sau khi có quyết định phê duyệt quyết toán (trường hợp UBND tỉnh phê duyệt quyết toán, VP UBND tỉnh sẽ chuyển trả kết quả thẩm tra và phê duyệt quyết toán cho Sở Tài chính để Sở Tài chính trả lại kết quả cho các chủ đầu tư thông qua Bộ phận một cửa). Các bước được tiến hành theo quy trình sau:
1. Cơ sở pháp lý:
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa Ban hành quy định hướng dẫn một số thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá XDCB do Bộ Xây dựng và UBND tỉnh ban hành.
- Các chế độ, chính sách khác có liên quan do Nhà nước và UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành.
2. Nội dung báo cáo quyết toán:
a) Biểu mẫu báo cáo quyết toán:
- Đối với dự án hoàn thành hoặc ngừng thực hiện vĩnh viễn: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC.
- Đối với hạng mục công trình hoàn thành: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06/QTDA kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC.
- Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển và chi phí chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC.
b/ Hồ sơ trình duyệt quyết toán: Gồm 01 bộ hồ sơ gởi cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Sở Tài chính).
- Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn gồm:
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo biểu mẫu quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (bản chính) gồm:
+ Đối với dự án, công trình hoàn thành hoặc ngừng thực hiện vĩnh viễn: Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA;
+ Đối với hạng mục công trình hoàn thành hoặc ngừng thực hiện vĩnh viễn: Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA.
Các văn bản pháp lý có liên quan theo mẫu 02/QTDA (bản chính hoặc bản sao).
Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao).
Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị: biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình được đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao).
Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A - B (bản chính).
Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có - bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
Kết luận Thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các Cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán gồm: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
- Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển: chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án dược hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo biểu mẫu quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (bản chính) bao gồm: Mẫu số 07, 08, 09/QTDA.
Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao).
Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có, bản chính hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án.
3. Thời gian thẩm tra, phê duyệt:
a/ Các dự án quan trọng quốc gia (đã được kiểm toán):
- Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán không quá 10 tháng tính từ ngày Sở Tài chính nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định. Trong đó:
+ Thời gian thẩm tra: 9 tháng (Kể cả thời gian thông qua Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán).
+ Thời gian phê duyệt: 01 tháng.
- Cấp phê duyệt: UBND tỉnh Khánh Hòa.
b/ Các dự án nhóm A (đã được kiểm toán ):
- Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán không quá 07 tháng tính từ ngày Sở Tài chính nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định.
Trong đó:
+ Thời gian thẩm tra: 6 tháng 15 ngày.
+ Thời gian phê duyệt: 15 ngày.
c/ Các dự án nhóm B (đã được kiểm toán ):
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán không quá 05 tháng tính từ ngày Sở tài chính nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định. Trong đó:
+ Thời gian thẩm tra: 4 tháng 15 ngày.
+ Thời gian phê duyệt: 15 ngày.
d/ Các dự án nhóm C:
- Các dự án nhóm C có vốn đầu tư được quyết toán > 5 tỷ đồng:
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán không quá 04 tháng tính từ ngày Sở tài chính nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định. Trong đó:
+ Thời gian thẩm tra: 3 tháng 20 ngày.
+ Thời gian phê duyệt: 10 ngày.
Cấp phê duyệt: UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Các dự án nhóm C có vốn đầu tư được quyết toán đến 5 tỷ đồng:
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán không quá 03 tháng tính từ ngày Sở tài chính nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định. Trong đó:
+ Thời gian thẩm tra: 2 tháng 20 ngày.
+ Thời gian phê duyệt: 10 ngày.
4. Phí thẩm tra và phê duyệt:
Theo quy định tại thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 cụ thể theo bảng sau:
ĐVT: %
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
≤ 5 |
10 |
50 |
100 |
500 |
1000 |
≥10.000 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt |
0,38 |
0,26 |
0,19 |
0,15 |
0,09 |
0,06 |
0,032 |
Chi phí kiểm toán |
0,64 |
0,43 |
0,30 |
0,23 |
0,13 |
0,086 |
0,046 |
Điều 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng chuyên môn, các cán bộ, công chức thuộc Sở Tài chính; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cán bộ, công chức thuộc Sở tài chính, các tổ chức và công dân kịp thời phản ánh, kiến nghị với Giám đốc Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
Điều 4. Giải quyết công việc khi căn cứ pháp lý thay đổi
Khi các căn cứ pháp lý của Quyết định này thay đổi. Giám đốc Sở tài chính có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện theo quy định mới và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt bản Quy chế này sẽ được xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân làm trái bản Quy chế này tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây