Quyết định 2019/QĐ-BTC năm 2014 về tiêu chuẩn cơ sở đối với thiết bị khoan cắt dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 2019/QĐ-BTC năm 2014 về tiêu chuẩn cơ sở đối với thiết bị khoan cắt dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 2019/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 19/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2019/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 19/08/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2019/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CƠ SỞ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ KHOAN CẮT VÀ MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ TRỮ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 2336/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn cơ sở đối với thiết bị khoan cắt dự trữ quốc gia (sau đây gọi tắt là TCCS 01: 2014/BTC) và tiêu chuẩn cơ sở đối với máy phát điện dự trữ quốc gia (sau đây gọi tắt là TCCS 02: 2014/BTC).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc nhập thiết bị khoan cắt và máy phát điện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THIẾT BỊ KHOAN CẮT DỰ TRỮ QUỐC GIA
Drilling and cutting equipment for national reserves
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
4.1 Nguyên lý hoạt động
4.2 Cấu tạo cơ bản
4.3 Yêu cầu về tính đồng bộ, xuất xứ, tiêu chuẩn
4.4 Các yêu cầu khác
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Thiết bị cắt thủy lực
5.2 Thiết bị khoan
6 Phương pháp kiểm tra
6.1 Số lượng mẫu lấy kiểm tra chất lượng
6.2 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
6.3 Đơn vị kiểm tra chất lượng
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 01:2014/BTC do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn. Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 2019 /QĐ-BTC ngày 19/8/2014 để sử dụng quản lý chất lượng thiết bị khoan cắt nhập kho dự trữ quốc gia.
Tiêu chuẩn cơ sở này có thể được xem xét, sửa đổi, bổ sung để đảm bảo tính thực tiễn trong quá trình quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia và phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
THIẾT BỊ KHOAN CẮT DỰ TRỮ QUỐC GIA
Drilling and cutting equipment for national reserves
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị khoan cắt nhập kho dự trữ quốc gia.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu tính năng, yêu cầu an toàn và các yêu cầu quản lý chất lượng đối với thiết bị khoan cắt nhập kho dự trữ quốc gia.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
NFPA 1936:2010, Standard on Powered Rescue Tools (Tiêu chuẩn về công cụ cứu hộ);
EN (hoặc DIN EN) 13204, Double acting hydraulic rescue tools for fire and rescue service use - Safety and performance requirements (Công cụ cứu hộ thủy lực kép cho cháy và cho dịch vụ cứu hộ - Yêu cầu an toàn và tính năng).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Thiết bị khoan cắt là bộ thiết bị bao gồm thiết bị cắt (bộ phận cắt kim loại thủy lực, bơm thủy lực và dây dẫn thủy lực) và thiết bị khoan để phục vụ cho công tác cứu hộ, cứu nạn.
Lô thiết bị khoan cắt là số lượng quy định thiết bị có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô thiết bị khoan cắt giao nhận không lớn hơn 50 bộ.
4 Yêu cầu chung
4.1 Nguyên lý hoạt động
- Thiết bị cắt kim loại: Sử dụng nguyên lý hoạt động thủy lực mạch kín để hoạt động, bơm ép dầu từ bình chứa vào ống dẫn đến xi lanh của bộ phận cắt dạng kéo và ngược lại tạo ra sự làm việc của lưỡi cắt;
- Thiết bị khoan: Làm việc theo nguyên tắc mũi phá quay tròn (khoan), sử dụng nguồn điện 220 V/50 Hz. Khi được cấp nguồn điện, động cơ điện quay, động cơ truyền chuyển động và mô men xoắn đến trục trung gian. Trục trung gian thực hiện hai nhiệm vụ là tạo lực xung và lực xoắn (lực quay) truyền đến trục khoan, mũi khoan được lắp với trục khoan tạo ra sự làm việc của thiết bị khoan.
4.2 Cấu tạo cơ bản
4.2.1 Thiết bị cắt:
Bao gồm: Bộ phận cắt kim loại thủy lực, bơm thủy lực và dây dẫn thủy lực:
- Bộ phận cắt kim loại thủy lực: Dùng để cắt kim loại;
- Bơm thủy lực: Bơm ép dầu thủy lực đến bộ phận cắt;
- Dây dẫn thủy lực: Nối bơm thủy lực với bộ phận cắt.
4.2.2 Thiết bị khoan:
- Tay cầm;
- Thân khoan;
- Mũi khoan.
4.3 Yêu cầu về tính đồng bộ, xuất xứ, tiêu chuẩn
- Thiết bị cắt đồng bộ do một hãng sản xuất bao gồm: bộ phận cắt kim loại thủy lực, bơm thủy lực, dây dẫn thủy lực;
- Xuất xứ của thiết bị khoan cắt: Hãng sản xuất thuộc các nước khối G7;
- Thiết bị cắt thỏa mãn tiêu chuẩn NFPA 1936:2010 hoặc EN (hoặc DIN EN) 13204.
4.4 Các yêu cầu khác
- Thiết bị khoan cắt mới 100 %;
- Giấy chứng nhận chất lượng của thiết bị cắt và thiết bị khoan (CQ), trong Giấy chứng nhận chất lượng của thiết bị cắt thể hiện tiêu chuẩn NFPA 1936: 2010 hoặc EN (hoặc DIN EN) 13204.
- Giấy chứng nhận xuất xứ của thiết bị cắt và thiết bị khoan (CO);
- Chứng thư giám định về số lượng, chủng loại lô hàng của đơn vị được cấp phép;
- Thời gian bảo hành tối thiểu 24 tháng.
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Thiết bị cắt thủy lực
Các chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị cắt thuỷ lực được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị cắt thuỷ lực
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Bộ phận cắt kim loại thủy lực, đầu cắt dạng kéo: |
|
- Áp lực làm việc lớn nhất, bar, không nhỏ hơn |
720 |
- Áp lực làm việc bình thường, bar, không nhỏ hơn |
700 |
- Lực cắt lớn nhất, kN, không nhỏ hơn |
780 |
- Chiều dày cắt (đối với thép tròn), mm, không nhỏ hơn |
34 |
- Khẩu độ mở, mm, không nhỏ hơn |
180 |
- Khối lượng, kg, không lớn hơn |
18 |
2. Bơm thủy lực: |
|
- Loại động cơ |
Động cơ xăng, 4 kỳ |
- Công suất động cơ, kW, không nhỏ hơn |
1,5 |
- Áp lực làm việc lớn nhất, bar, không nhỏ hơn |
720 |
- Áp lực làm việc bình thường, bar, không nhỏ hơn |
700 |
- Dung tích bình chứa dầu, L, không nhỏ hơn |
2,5 |
- Khối lượng, kg, không lớn hơn |
20 |
3. Dây dẫn thủy lực: |
|
- Áp lực làm việc lớn nhất, bar, không nhỏ hơn |
720 |
- Áp lực làm việc bình thường, bar, không nhỏ hơn |
700 |
- Chiều dài, m, không nhỏ hơn |
20 |
- Khối lượng, kg, không lớn hơn |
22 |
5.2 Thiết bị khoan
Các chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị khoan được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị khoan
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Công suất, W, không nhỏ hơn |
1200 |
2. Tốc độ va đập, lần/phút, không nhỏ hơn |
1300 |
3. Lực đập, J, không nhỏ hơn |
42 |
4. Khối lượng, kg, không lớn hơn |
18 |
5. Nguồn điện, V |
220 |
6 Phương pháp kiểm tra
6.1 Số lượng mẫu lấy kiểm tra chất lượng
Đối với lô hàng khi giao nhận, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực lấy ngẫu nhiên 01 bộ thiết bị để đưa đi kiểm tra chất lượng (kiểm định).
6.2 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Kiểm tra toàn bộ các chỉ tiêu kỹ thuật như quy định tại Điều 5 của tiêu chuẩn này.
6.3 Đơn vị kiểm tra chất lượng
Phòng kiểm tra được công nhận (Vilas, Las) hoặc phòng kiểm tra chất lượng được Cục An toàn lao động - Bộ Lao động và Thương binh xã hội cấp phép.
[1] TCVN 1-1 và 1-2: 2008 Xây dựng tiêu chuẩn – Phần 1: Quy trình xây dựng tiêu chuẩn quốc gia do ban kỹ thuật Tiêu thực hiện – phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[2] TCVN 5181: 1990. Thiết bị nén khí – Yêu cầu chung về an toàn.
[3] TCVN 5179: 1990. Máy nâng hạ - Yêu cầu thử nghiệm thiết bị thủy lực về an toàn.
[4] TCVN 5184: 1990. Máy cắt kim loại – Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy khoan.
[5] TCVN 7996-2-1:2009._ Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và máy khoan có cơ cấu đập.
Generator for national reserves
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
4.1 Nguyên lý hoạt động
4.2 Cấu tạo cơ bản
4.3 Yêu cầu về tính đồng bộ, xuất xứ, tiêu chuẩn
4.4 Các yêu cầu khác
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Động cơ và đầu phát
5.2 Bộ điều khiển máy phát
6 Phương pháp kiểm tra
6.1 Số lượng mẫu lấy kiểm tra chất lượng
6.2 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
6.3 Đơn vị kiểm tra chất lượng
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 02:2014/BTC do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn. Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 2019 /QĐ-BTC ngày 19/8/2014 để sử dụng quản lý chất lượng máy phát điện nhập kho dự trữ quốc gia.
Tiêu chuẩn cơ sở này có thể được xem xét, sửa đổi, bổ sung để đảm bảo tính thực tiễn trong quá trình quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia và phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
Generator for national reserves
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy phát điện nhập kho dự trữ quốc gia.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu tính năng, yêu cầu an toàn và các yêu cầu quản lý chất lượng đối với máy phát điện nhập kho dự trữ quốc gia.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1:2004), Máy điện quay;
TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1:2004), Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng;
TCVN 7144 (ISO 3046), Động cơ đốt trong kiểu pittông – Đặc tính;
TCVN 9729 (ISO 8528), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pittông.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Máy phát điện đồng bộ 3 pha, là máy phát điện gồm 3 bộ phận chính: Động cơ đốt trong, bộ phận phát điện (đầu phát), bộ điều điều khiển máy phát; dùng để cung cấp nguồn điện phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp nguồn điện lưới bị mất hoặc những nơi chưa có điện lưới.
Lô máy phát điện là số lượng quy định máy có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô máy phát điện giao nhận không lớn hơn 50 chiếc.
4 Yêu cầu chung
4.1 Nguyên lý hoạt động
Máy phát điện là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng và dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Máy phát điện xoay chiều 3 pha là một hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều có cùng biên độ, cùng tần số, nhưng lệch pha nhau 2π/3. Ba cuộn dây của phần ứng đặt lệch nhau 1/3 vòng tròn trên stato, đặt bên trong stato là 1 nam châm điện gọi là roto. Khi roto quay đều, xuất hiện suất điện động cảm ứng xoay chiều trên các cuộn dây của stato. Khi đưa suất điện động này ra ngoài thì ở mạch ngoài sẽ có dòng điện xoay chiều ba pha.
4.2 Cấu tạo cơ bản
Máy phát điện đồng bộ 3 pha gồm có ba bộ phận chính sau: Động cơ đốt trong, đầu phát, bộ điều khiển máy phát:
- Động cơ đốt trong: Dùng để kéo đầu phát;
- Đầu phát: Tạo ra dòng điện xoay chiều 3 pha.
- Bộ điều khiển máy phát: Điều khiển theo dõi tình trạng hoạt động, bảo vệ động cơ và đầu phát.
4.3 Yêu cầu về tính đồng bộ, xuất xứ, tiêu chuẩn
- Máy phát điện đồng bộ do một hãng sản xuất bao gồm: Động cơ, đầu phát, bộ điều khiển máy phát, thùng chứa nhiên liệu, khung bệ máy, vỏ máy;
- Xuất xứ của máy phát điện: Hãng sản xuất thuộc các nước khối G7;
- Máy phát điện thỏa mãn các tiêu chuẩn: ISO 8528; ISO 3046; IEC (hoặc BS EN) 60034.
4.4 Các yêu cầu khác
- Máy phát điện mới 100 %;
- Giấy chứng nhận chất lượng của máy phát điện (CQ), trong Giấy chứng nhận chất lượng thể hiện các tiêu chuẩn: ISO 8528; ISO 3046; IEC (hoặc BS EN) 60034;
- Giấy chứng nhận xuất xứ của máy phát điện (CO);
- Chứng thư giám định về số lượng, chủng loại lô hàng của đơn vị được cấp phép;
- Thời gian bảo hành máy phát điện tối thiểu 24 tháng.
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Động cơ và đầu phát
Các chỉ tiêu kỹ thuật của động cơ và đầu phát được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của động cơ và đầu phát
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Động cơ: |
|
- Công suất liên tục |
Từ 26 kW đến 35 kW |
- Tốc độ vòng quay, vòng/phút |
1500 |
- Hệ thống phun nhiên liệu |
Phun trực tiếp |
- Hệ thống khởi động |
Điện 1 chiều 12 V |
- Hệ thống dầu bôi trơn |
Sử dụng hệ thống dầu bôi trơn, làm mát động cơ |
- Hệ thống làm mát |
Bằng nước |
- Tiêu hao nhiên liệu (100 % tải), L, không lớn hơn |
9 |
- Nhiên liệu |
Diezel |
2. Đầu phát: |
|
- Công suất liên tục |
Từ 24 kW đến 30 kW |
- Hệ thống kích từ |
Tự kích từ |
- Số cực từ |
4 |
- Điện áp, V |
220/380 |
- Tần số, Hz |
50 |
- Hệ số công suất |
0,8 |
- Cấp cách điện/cách nhiệt, cấp |
H |
5.2 Bộ điều khiển máy phát
- Hiển thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD, hiển thị các thông số:
+ Điện áp dây;
+ Dòng điện;
+ Tần số;
+ Áp lực nhớt;
+ Thời gian làm việc, đèn báo sự cố;
+ Tốc độ vòng quay;
+ Báo nhiệt độ nước làm mát;
+ Điện áp ắc quy;
+ Dừng máy khẩn cấp;
+ Có khả năng chỉ báo máy trong tình trạng bảo vệ, bảo dưỡng định kỳ;
+ Hiển thị nhiệt độ làm mát;
- Kiểu điều khiển: Bằng tay hoặc tự động;
- Kiểm tra báo lỗi:
+ Báo lỗi và tự động tắt máy khi xảy ra các sự cố sau:
. Áp suất nhớt thấp;
. Nhiệt độ động cơ cao;
. Vượt tốc, thấp tốc;
. Điện áp cao/thấp;
. Tần số cao/thấp;
. Quá tải;
. Ngừng máy khẩn cấp;
. Cường độ dòng điện cao;
+ Báo lỗi bằng đèn biểu tượng không dừng máy khi xảy ra sự cố:
. Không sạc ắc quy;
. Điện áp nguồn DC cao/thấp;
. Khởi động quá mức.
6 Phương pháp kiểm tra
6.1 Số lượng mẫu lấy kiểm tra chất lượng
Đối với lô hàng khi giao nhận, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực lấy ngẫu nhiên 01 máy phát điện để đưa đi kiểm tra chất lượng (thử nghiệm).
6.2 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Kiểm tra các chỉ tiêu: Công suất máy phát, tốc độ vòng quay, điện áp ra, tần số, hệ số công suất, tiêu hao nhiên liệu, độ tăng nhiệt của cuộn dây, điện trở cách điện, độ bền điện áp với phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1:2004). Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng hoặc TCVN 9729-6: 2013 (ISO 8528-6: 2005). Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pittông – Phần 6: Phương pháp thử.
6.3 Đơn vị kiểm tra chất lượng
Phòng kiểm tra được công nhận (Vilas, Las) hoặc phòng kiểm tra thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện.
[1] TCVN 1-1 và 1-2: 2008 Xây dựng tiêu chuẩn – Phần 1: Quy trình xây dựng tiêu chuẩn quốc gia do ban kỹ thuật Tiêu thực hiện – phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[2] TCVN 6627-2-1: 2010. Máy điện quay – Phần 2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và hiệu suất bằng thử nghiệm (không kể máy điện dùng cho phương tiện kéo).
[3] TCVN 6627-9: 2011. Máy điện quay – Phần 9: Giới hạn mức ồn.
[4] TCVN 9630-1: 2013. Độ bền của vật liệu cách điện – Phương pháp thử - phần 1: Thử nghiệm ở tần số công nghiệp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây