Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Hoàng Hải Minh |
Ngày ban hành: | 22/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2014/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Hoàng Hải Minh |
Ngày ban hành: | 22/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2014/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-BGTVT ngày 21/09/2018 của Bộ Giao Thông Vận Tải về việc Ban hành Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong các đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Quảng Ninh, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng, Kiên Giang và thành phố Hồ Chí Minh (hợp phần 1);
Quyết định 533/QĐ-BGTVT ngày 22/4/2022 của Bộ Giao thông vận tải Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong các đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Quảng Ninh, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng, Kiên Giang, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 2055/QĐ-BGTVT ngày 21/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại văn bản thẩm định số 1385/SGTVT-VTPT ngày 16/8/2022 về việc thẩm định Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế với các nội dung như sau:
1. Tên đề án: Thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế
2. Tên chủ đầu tư: Công ty cổ phần du lịch Việt Nam - Hà Nội
3. Đơn vị thực hiện quản lý nhà nước: Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn thành phố Huế và vùng phụ cận.
5. Mục tiêu của Đề án:
Mục tiêu của đề án là nghiên cứu nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan du lịch của khách du lịch trong nước và quốc tế, tiến tới tăng cường mức độ hấp dẫn và phát triển du lịch của tỉnh; phù hợp với chủ trương và định hướng của Chính phủ, tỉnh và xu thế phát triển du lịch vào mạng lưới phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
6. Nội dung của đề án
6.1. Quy mô đầu tư: Đầu tư phương tiện và hạ tầng phục vụ vận chuyển khách du lịch trên địa bàn thành phố Huế bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc.
6.2. Hình thức đầu tư: Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế theo hình thức xã hội hóa 100%. Nhà nước không trợ giá vé hành khách tham quan du lịch tại thành phố Huế.
6.3. Nội dung thiết kế kỹ thuật tuyến:
6.3.1. Lộ trình và một số chỉ tiêu cơ bản các tuyến
a) Lộ trình tuyến 1: Bến tòa Khâm (1) - Lê Lợi - Cầu Phú Xuân - Trần Hưng Đạo - Chợ Đông Ba (2) - Trần Hưng Đạo - Lê Duẩn - Đại Nội (Phú Văn Lâu - 3) - Lê Duẩn - Kim Long - Nguyễn Phúc Nguyên - Nhà vườn An Hiên (4) - Nguyễn Phúc Nguyên - Chùa Thiên Mụ (5) - quay đầu tại bãi đỗ xe chùa Thiên Mụ - Nguyễn Phúc Nguyên - Kim Long - Cầu Dã Viên - Bùi Thị Xuân - Ga Huế (6) - Điện Biên Phủ - Lê Ngô Cát - Chùa Từ Hiếu (7) - Huyền Trân Công Chúa - Đoàn Nhữ Hải - Làng Hương (8) - Đoàn Như Hải - Lăng Tự Đức (9) - Quay đầu tại Lăng Tự Đức - Đoàn Nhữ Hải - Huyền Trân Công Chúa - Lê Ngô Cát - Minh Mạng - Khải Định - Lăng Khải Định (10) - Khải Định - Minh Mạng - Lê Ngô Cát - Đàn Nam Giao (11) - Điện Biên Phủ - Trường Quốc Học Huế (12) - Lê Lợi - Bến Tòa Khâm (13).
+ Chiều dài tuyến: 36 km theo tuyến vòng tròn.
b) Tên tuyến 2: “Tuyến city tour - Trung Tâm Thành Phố”
Lộ trình tuyến: Bến tòa Khâm (1) - Lê Lợi - Cầu Phú Xuân - Trần Hưng Đạo - Chợ Đông Ba (2) - Trần Hưng Đạo - Lê Duẩn - Đại Nội (Phú Văn Lâu - 3) - Lê Duẩn - Kim Long - Nguyễn Phúc Nguyên - Nhà vườn An Hiên (4) - Nguyễn Phúc Nguyên - Chùa Thiên Mụ (5) - quay đầu tại bãi đỗ xe chùa Thiên Mụ - Nguyễn Phúc Nguyên - Kim Long - Cầu Dã Viên - Bùi Thị Xuân - Ga Huế (6) - Lê Lợi - Trường Quốc Học ( 7 ) - Lê Lợi - Bến Tòa Khâm (8).
+ Chiều dài tuyến: 14,2 km theo tuyến vòng tròn.
c) Tuyến 3 : “Tuyến ngắm cảnh đêm Huế”
Lộ trình tuyến: Ngã ba Lê Lợi và Bà huyện Thanh Quan (bên Hông Liễu Quán) (1) - Lê Lợi - Cầu Phú Xuân - Trần Hưng Đạo - Chợ Đông Ba - Trần Hưng Đạo - Lê Duẩn - Phú Văn Lâu - Lê Duẩn - Cầu Dã Viên - Bùi Thị Xuân - Ga Huế - Lê Lợi - Trường Quốc Học - Lê Lợi - (2) Ngã ba Lê Lợi và Bà huyện Thanh Quan (bên Hông Liễu Quán)
- Chiều dài tuyến: 8,2 km theo tuyến vòng tròn.
d) Một số chỉ tiêu khai thác cơ bản.
- Từ 8 giờ 00 phút đến 18 giờ 00 phút hàng ngày đối với tuyến 1 và 2; từ 18 giờ 00 phút đến khi hết khách đối với tuyến 3 để phù hợp với đặc tính thời gian tham quan du lịch của du khách và thời gian hoạt động phục vụ khách của các điểm tham quan.
- Tần suất giãn cách giữa 2 chuyến xe: Tối đa 40 phút/chuyến.
6.3.2. Quy mô đầu tư cơ sở hạ tầng các tuyến xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc
a) Điểm đầu cuối của các tuyến
- Tuyến Ban ngày
Điểm đầu cuối: Bãi đỗ xe Bến Tòa Khâm.
- Tuyến Ban đêm
Điểm đầu cuối: Ngã ba Lê Lợi và Bà huyện Thanh Quan (bên Hông Liễu Quán).
b) Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý nhà nước sẽ điều chỉnh vị trí các điểm đầu, cuối để phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.
c) Số lượng điểm dừng, nhà chờ, biển báo: Khoảng 12 điểm.
Xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc có thể sử dụng các điểm dừng, nhà chờ của hệ thống xe buýt trong lộ trình đi qua.
d) Bãi đỗ xe, nhà điều hành và trung tâm hỗ trợ khách du lịch:
- Bãi đỗ xe: bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
- Nhà điều hành và trung tâm hỗ trợ khách du lịch: đảm bảo các nội dung quản lý của đề án và cảnh quan môi trường đặc trưng của thành phố Huế;
- Nhà đầu tư đề xuất vị trí, quy mô bãi đỗ xe với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
6.3.3. Lựa chọn phương tiện vận hành
a) Loại phương tiện: xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận phù hợp với quy chuẩn Việt Nam và đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.
b) Số lượng phương tiện dự kiến: 03 xe
c) Số người cho phép chở kể cả người lái (người): 55 chỗ ngồi, 04 chỗ đứng, 01 vị trí dành cho người khuyết tật.
6.3.4. Đề xuất các cơ chế giá vé áp dụng cho các tuyến
a) Về cơ chế: Sử dụng loại vé điện tử và vé giấy. Vé có giá trị trong một thời gian nhất định.
b) Phương án giá vé: Nhà đầu tư xây dựng chi tiết phương án giá vé theo nguyên tắc thị trường và kê khai giá vé theo quy định với Sở Giao thông vận tải.
7. Thời gian vận hành, khai thác:
a) Thời gian triển khai: Thời điểm Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế có hiệu lực thi hành;
b) Thời gian ngừng thí điểm: Thực hiện theo Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của Bộ Giao thông vận tải.
8. Mô hình quản lý
a) Quản lý về mặt nhà nước
Sở Giao thông vận tải là cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động thí điểm xe ô tô 2 tầng, tháng nóc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Nhà đầu tư vận hành khai thác các tuyến xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc
- Có trách nhiệm tổ chức, quản lý, điều hành các tuyến xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc do đơn vị đầu tư;
- Chịu sự quản lý giám sát hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc của các cơ quan chức năng của tỉnh Thừa Thiên Huế và các địa phương có lộ trình khai thác (được thể hiện tại khoản 9 Điều 1 của Quyết định này).
9. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn nhà đầu tư triển khai các nhiệm vụ liên quan đến Đề án theo quy định của pháp luật;
- Hàng năm, Sở Giao thông vận tải sơ kết đánh giá kết quả thực hiện đề án trình, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung các tuyến, lộ trình hoạt động thí điểm;
- Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện đề án nếu có vướng mắc phát sinh cần điều chỉnh, sửa đổi, báo cáo kịp thời để UBND tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, quyết định.
b) Công an tỉnh:
Tuần tra kiểm soát, kiểm tra, xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các vấn đề liên quan tới hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự án thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
d) Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở GTVT hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với dự án và xử lý các vấn đề liên quan đến thuế (nếu có) xem xét thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Sở Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến du lịch.
e) Sở Văn hóa và Thể thao:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn nhà đầu tư về quản lý việc tổ chức quảng cáo trên phương tiện và tại trung tâm hỗ trợ khách du lịch và các khu vực khác.
g) Ủy ban nhân dân thành phố Huế:
- Chủ trì phối hợp với Sở GTVT tổ chức xác định vị trí điểm dừng của xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc; điểm bán vé phục vụ du khách.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan khác trong việc nâng độ tĩnh không của các tuyến xe ô tô 2 tầng, tháng nóc đi qua, không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của người điều khiển phương tiện và sự hoạt động bình thường của hệ thống hạ tầng viễn thông và điện lực.
h) Công ty cổ phần du lịch Việt Nam - Hà Nội:
- Trực tiếp thực hiện đề án, hoàn thành các công việc chuẩn bị đầu tư, cấp phép, mua sắm phương tiện, thi công lắp các hạng mục công trình, đầu tư trang thiết bị, tuyển dụng và đào tạo nhân lực;
- Tổ chức vận hành, khai thác tuyến; thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng phương tiện, cơ sở hạ tầng, thay thế trang thiết bị đảm bảo chất lượng dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách;
- Dừng thí điểm đề án khi có quyết định ngừng thí điểm của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Du lịch, Văn Hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Huế, Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà, Công ty cổ phần du lịch Việt Nam - Hà Nội và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. SƠ ĐỒ LỘ TRÌNH TUYẾN CITY TOUR - HÀNH TRÌNH DI SẢN CỐ ĐÔ HUẾ
1.1 Bản đồ tuyến 1: “Tuyến City Tour - Hành trình Di sản cố Đô Huế”
1.2 Bản Đồ Tuyến 2: “Tuyến city tour - Trung Tâm Thành Phố”
1.3. Bản Đồ Tuyến 3: “Tuyến ngắm cảnh đêm Huế”
Đoạn đường |
|
|
Bến Tòa Khâm - Chợ Đông Ba |
2190 |
Bến Tòa Khâm đi dọc theo đường Lê Lợi, rẽ phải qua cầu Phú Xuân, rẽ phải đi đường Trần Hưng Đạo đến chợ Đông Ba |
Chợ Đông Ba - Đại Nội (phú Văn Lâu) |
1210 |
Từ Chợ Đông Ba đi lên quay đầu lại Trần Hưng Đạo đến trước cổng vào Đại Nội, cạnh đường Cửa Ngăn. Đỗ gần với Phú Văn Lâu |
Đại Nội (Phú Văn Lâu) - Nhà vườn An Viên |
3400 |
Từ cổng Đại Nội đi thẳng Đường Lê Duẩn, Kim Long, Nguyễn Phúc Nguyên dừng bên cổng nhà vườn An Viên |
Nhà vườn An Viên - Chùa Thiên Mụ |
900 |
Tiếp tục theo đường Nguyễn Phúc Nguyên đến chùa Thiên Mụ. Dừng tại bến xe chùa Thiên Mụ |
Chùa Thiên Mụ - Ga Huế |
4100 |
Từ bến xe chùa Thiên Mụ quay lại đường Nguyễn Phúc Nguyên, Kim Long rẽ phải vào cầu Dã Viên đi vào đường Bùi Thị Xuân dừng trong sân của Ga Huế |
Ga Huế - Chùa Từ Hiếu |
3200 |
Từ đường Bùi Thị Xuân rẽ phải vào đường Điện Biên Phủ, rẽ phải vào đường Lê Ngô Cát dừng tại ngã ba rẽ vào chùa. |
Chùa Từ Hiếu - Làng Hương |
1500 |
Tiếp tục theo đường Lê Ngô Cát, rẽ trái vào đường Huyền Trân Công Chúa, rẽ trái vào đường Đoàn Nhữ Hải. Đi qua làng hương và dừng tại ngã ba đi đồi Cảnh Vọng. |
Làng Hương - Lăng Tự Đức |
600 |
Đi tiếp đường Đoàn Như Hải. Dừng lại trước cửa Lăng Tự Đức |
Lăng Tự Đức - Lăng Khải Định |
7700 |
Từ cổng lăng Tự Đức quay đầu lại đi theo đường Đoàn Nhữ Hải, rẽ phải vào đường Huyền Trân Công Chúa, rẽ phải vào đường Lê Ngô Cát, rẽ phải vào đường Minh Mạng, đi thẳng đường Khải định thẳng theo quốc lộ 49 đến cổng lăng Khải Định |
Lăng Khải Định - Đàn Nam Giao |
6210 |
Từ Lăng Khải Định quay lại đường Khải Định, đường Minh Mạng, đường Lê Ngô Cát. Dừng lại trước cổng vào đền Nam Giao |
Đàn Nam Giao - Quốc học Huế |
3300 |
Rẽ trái theo đường Điện Biên Phủ, rẽ phải theo đường Lê Lợi. Dừng ở điểm giữa trường Quốc học Huế và trường Hai Bà Trưng. |
Quốc học Huế - Bến Tòa Khâm |
1500 |
Từ điểm dừng Quốc học Huế, đi thẳng đường Lê Lợi về Bến Tòa Khâm |
Tổng |
35810 |
|
3. Thời gian biểu vận hành và thông số kỹ thuật tuyến
3.1 Bảng Thời gian biểu vận hành dự kiến trên tuyến 01: City tour - Hành trình di sản cố đô Huế
Xe |
Bến Tòa Khâm |
Chợ Đông Ba |
Đại Nội |
Nhà vườn An Hiên |
Chùa Thiên Mụ |
Ga Huế |
Chùa Từ Hiếu |
Làng Hương |
Lăng Tự Đức |
Lăng Khải Định |
Đàn Nam Giao |
Quốc học Huế |
Bến Tòa Khâm |
… |
1 |
8:00 |
8:08 |
8:16 |
8:24 |
8:32 |
8:40 |
8:48 |
8:56 |
9:04 |
9:12 |
9:20 |
9:28 |
9:36 |
|
2 |
8:40 |
8:48 |
8:56 |
9:04 |
9:12 |
9:20 |
9:28 |
9:36 |
9:44 |
9:52 |
10:00 |
10:08 |
10:16 |
|
3 |
9:20 |
9:28 |
9:36 |
9:44 |
9:52 |
10:00 |
10:08 |
10:16 |
10:21 |
10:41 |
10:49 |
10:57 |
11:05 |
|
1 |
10:00 |
10:08 |
10:16 |
10:24 |
10:32 |
10:40 |
10:48 |
10:56 |
11:01 |
11:21 |
11:29 |
11:37 |
11:45 |
|
2 |
10:40 |
10:48 |
10:56 |
11:04 |
11:12 |
11:20 |
11:28 |
11:36 |
11:41 |
12:01 |
12:09 |
12:17 |
12:25 |
|
3 |
11:20 |
11:28 |
11:36 |
11:44 |
11:52 |
12:00 |
12:08 |
12:16 |
12:21 |
12:41 |
12:49 |
12:57 |
13:05 |
|
1 |
12:00 |
12:08 |
12:16 |
12:24 |
12:32 |
12:40 |
12:48 |
12:56 |
13:01 |
13:21 |
13:29 |
13:37 |
13:45 |
|
2 |
12:40 |
12:48 |
12:56 |
13:04 |
13:12 |
13:20 |
13:28 |
13:36 |
13:41 |
14:01 |
14:09 |
14:17 |
14:25 |
|
3 |
13:20 |
13:28 |
13:36 |
13:44 |
13:52 |
14:00 |
14:08 |
14:16 |
14:21 |
14:41 |
14:49 |
14:57 |
15:05 |
|
1 |
14:00 |
14:08 |
14:16 |
14:24 |
14:32 |
14:40 |
14:48 |
14:56 |
15:01 |
15:21 |
15:29 |
15:37 |
15:45 |
|
2 |
14:40 |
14:48 |
14:56 |
15:04 |
15:12 |
15:20 |
15:28 |
15:36 |
15:41 |
16:01 |
16:09 |
16:17 |
16:25 |
|
3 |
15:20 |
15:28 |
15:36 |
15:44 |
15:52 |
16:00 |
16:08 |
16:16 |
16:21 |
16:41 |
16:49 |
16:57 |
17:05 |
|
1 |
16:00 |
16:08 |
16:16 |
16:24 |
16:32 |
16:40 |
16:48 |
16:56 |
17:01 |
17:21 |
17:29 |
17:37 |
17:45 |
|
2 |
16:40 |
16:48 |
16:56 |
17:04 |
17:12 |
17:20 |
17:28 |
17:36 |
17:41 |
18:01 |
18:09 |
18:17 |
18:25 |
|
3 |
17:20 |
17:28 |
17:36 |
17:44 |
17:52 |
18:00 |
18:08 |
18:16 |
18:21 |
18:41 |
18:49 |
18:57 |
19:05 |
|
3.2 Bảng Thời gian biểu vận hành dự kiến trên tuyến 02: City tour - Trung tâm thành phố
Xe |
Bến Tòa Khâm |
Chợ Đông Ba |
Đại Nội |
Nhà vườn An Hiên |
Chùa Thiên Mụ |
Ga Huế |
Quốc Học Huế |
Bến Toà Khâm |
|
1 |
8:00 |
8:08 |
8:16 |
8:24 |
8:32 |
8:40 |
8:48 |
8:56 |
|
2 |
8:40 |
8:48 |
8:56 |
9:04 |
9:12 |
9:20 |
9:28 |
9:36 |
|
3 |
9:20 |
9:28 |
9:36 |
9:44 |
9:52 |
10:00 |
10:08 |
10:16 |
|
1 |
10:00 |
10:08 |
10:16 |
10:24 |
10:32 |
10:40 |
10:48 |
10:56 |
|
2 |
10:40 |
10:48 |
10:56 |
11:04 |
11:12 |
11:20 |
11:28 |
11:36 |
|
3 |
11:20 |
11:28 |
11:36 |
11:44 |
11:52 |
12:00 |
12:08 |
12:16 |
|
1 |
12:00 |
12:08 |
12:16 |
12:24 |
12:32 |
12:40 |
12:48 |
12:56 |
|
2 |
12:40 |
12:48 |
12:56 |
13:04 |
13:12 |
13:20 |
13:28 |
13:36 |
|
3 |
13:20 |
13:28 |
13:36 |
13:44 |
13:52 |
14:00 |
14:08 |
14:16 |
|
1 |
14:00 |
14:08 |
14:16 |
14:24 |
14:32 |
14:40 |
14:48 |
14:56 |
|
2 |
14:40 |
14:48 |
14:56 |
15:04 |
15:12 |
15:20 |
15:28 |
15:36 |
|
3 |
15:20 |
15:28 |
15:36 |
15:44 |
15:52 |
16:00 |
16:08 |
16:16 |
|
1 |
16:00 |
16:08 |
16:16 |
16:24 |
16:32 |
16:40 |
16:48 |
16:56 |
|
2 |
16:40 |
16:48 |
16:56 |
17:04 |
17:12 |
17:20 |
17:28 |
17:36 |
|
3 |
17:20 |
17:28 |
17:36 |
17:44 |
17:52 |
18:00 |
18:08 |
18:16 |
|
- Cự ly tuyến 01 (City tour - hành trình di sản cố đô Huế), thời gian chạy xe:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thông số |
1 |
Cự ly tuyến |
Km |
36 |
2 |
Số điểm dừng |
Điểm |
12 |
3 |
Thời gian 01 chuyến xe |
Phút |
105 |
|
Thời gian chạy xe |
Phút |
85 |
|
Thời gian dừng tại 1 điểm |
Phút |
1-2 |
|
Thời gian nghỉ đầu bến |
Phút |
10-15 |
4 |
Vận tốc chạy xe trên tuyến |
Km/giờ |
35 |
5 |
Khung giờ hoạt động |
Giờ |
8h00 - 17h20 |
6 |
Tần suất chạy xe |
Phút/lượt |
40 |
7 |
Phương tiện |
Xe |
3 |
8 |
Lượt xe/ngày |
Lượt |
15 |
- Cự ly tuyến 02 (City tour- trung tâm thành phố), thời gian chạy xe:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thông số |
1 |
Cự ly tuyến |
Km |
14.2 |
2 |
Số điểm dừng |
Điểm |
08 |
3 |
Thời gian 01 chuyến xe |
Phút |
65 |
|
Thời gian chạy xe |
Phút |
50 |
|
Thời gian dừng tại 1 điểm |
Phút |
1-2 |
|
Thời gian nghỉ đầu bến |
Phút |
45-50 |
4 |
Vận tốc chạy xe trên tuyến |
Km/giờ |
35 |
5 |
Khung giờ hoạt động |
Giờ |
8h00 - 17h20 |
6 |
Tần suất chạy xe |
Phút/lượt |
40 |
7 |
Phương tiện |
Xe |
3 |
8 |
Lượt xe/ngày |
Lượt |
15 |
- Cự ly tuyến 03 (City tour- Tuyến ngắm cảnh đêm Huế), thời gian chạy xe:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thông số |
1 |
Cự ly tuyến |
Km |
8.2 |
2 |
Số điểm dừng |
Điểm |
0 |
3 |
Thời gian 01 chuyến xe |
Phút |
60 |
4 |
Vận tốc chạy xe trên tuyến |
Km/giờ |
30 |
5 |
Khung giờ hoạt động |
Giờ |
18:00-21:00 |
6 |
Tần suất chạy xe |
Phút/lượt |
60 |
7 |
Phương tiện |
Xe |
2 |
8 |
Lượt xe/ngày |
Lượt |
4 |
4. Danh sách các điểm dừng, đỗ đón trả khách
TT |
Điểm dừng đón/trả khách |
Điểm tham quan du lịch, di tích văn hóa lịch sử (tiếp cận trong phạm vi đi bộ <700m) |
1 |
Bến Tòa Khâm - Lê Lợi |
Phố đi bộ, Sông Hương, Trung tâm Festival Huế, Trường Quốc Học, Cầu Trường Tiền, Trường Đại Học Sư Phạm , KS Morin, KS Century, Hương Giang, Mường Thanh .... |
2 |
Chợ Đông Ba - Trần Hưng Đạo |
Chợ Đông Ba, Cầu Trường Tiền, Quốc tử giám, Thương Bạc, .... |
3 |
Đại Nội Huế - Lê Duẩn |
Đại nội Huế, Chợ Đông Ba, Kỳ đài, Phú Văn lâu, Bảo tàng cổ vật cung đình, Nghinh Lương Đình... |
4 |
Vườn An Hiên - Kim Long |
Chùa Linh Mụ, các nhà vườn tại Kim Long |
5 |
Chùa Thiên Mụ - Nguyễn Phúc Nguyên |
Chùa Thiên Mụ, Hổ quyền, điện Voi ré, Văn thánh Miếu.... |
6 |
Ga Huế - Bùi Thị Xuân |
Sông Hương, Quốc Học Huế, Trường Quốc Gia Âm Nhạc ... |
7 |
Chùa Từ Hiếu - Lê Ngô Cát |
Đồi cảnh Vọng, các khu nhà vườn, Làng hương, Lăng Tự Đức |
8 |
Làng Hương - Lê Ngô Cát |
Chùa Từ Hiếu, đồi Vọng Cảnh, Lăng Tự Đức |
9 |
Lăng Tự Đức - Đoàn Như Hải |
Lăng Từ Đức, Lăng Đồng Khánh, chùa Từ Hiếu, Làng Hương, đồi Vọng Cảnh |
10 |
Lăng Khải Định - Khải Định |
Lăng Khải Định, Lăng Tự Đức, Tịnh Cư Cát Tường quân, Lê Bá Đảng. Đàn Nam Giao, lăng Đồng Khánh... |
11 |
Đàn Nam Giao - Lê Ngô Cát |
Lăng Tự Đức, Lăng Thiệu Trị... |
12 |
Trường Quốc học Huế - Lê Lợi |
Ga Huế, trường Đồng Khánh, Cầu Trường Tiền, UBND Tỉnh , Cầu Gỗ Lim ... |
Sử dụng xe ô tô chuyên dụng THACO 02 tầng thoáng nóc với các thông số sơ bản như sau:
Hệ thống |
Thông số |
TB120SS-H300II |
Động cơ |
Nhãn hiệu |
THACO |
Công suất (PS (KW)/RPM) |
300/221/2500 |
|
Momen xoắn (N.M (KG.M)/RPM) |
1000/1500 |
|
Kiểu động cơ |
Động cơ Diesel 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng hàng, phun nhiên liệu trực tiếp, tăng pá và làm mát bằng khí nạp |
|
Dung tích xi lanh (l) |
8.864 |
|
Tỷ số nén |
18:01 |
|
Đường kính xi lanh x hành trình piston (mm) |
112x130 |
|
Tiêu chuẩn khí thải |
Euro IV |
|
Hộp số |
Kiểu loại |
Hộp số tự động 6 cấp ZF-Ecolife - 6AP1000B (Đức) |
Tỷ số truyền |
3,36/1,91/1,42/1,00/0,72/0,62/R4,42 |
|
Cầu sau |
Nhãn hiệu |
ZF-AV132 |
Khả năng chịu tải (kg) |
Dầm hộp |
|
Tỷ số truyền cầu (io) |
6,2 |
|
Kiểu phanh |
Phanh đĩa, với cơ cấu tự động điều chỉnh má phanh |
|
Cầu trước |
Nhãn hiệu |
ZF-RL85A |
Khả năng chịu tải (kg) |
8.500 |
|
Kiểu phanh |
Phanh đĩa, với cơ cấu tự động điều chỉnh má phanh |
|
Hệ thống phanh |
Phanh chính |
Phanh khí nén 2 dòng |
Phanh dừng |
Lò xo tích năng, tác động lên các bánh xe sau |
|
Kiểu phanh |
Phanh đĩa trước/sau |
|
Hệ thống treo |
Treo trước |
Treo ZF (Đức): 02 bầu hơi, giảm chấn thủy lực tác động 2 chiều, thanh cân bằng |
Treo sau |
Treo ZF (Đức): 04 bầu hơi, giảm chấn thủy lực tác động 2 chiều, thanh cân bằng |
|
Kiểu sàn |
|
Sàn thấp |
Mâm & Lốp |
Kích thước mâm |
USA ALCOA 8,25x22,5 (Nhôm) |
Thông số lốp |
Michelin 275/70R22,5 |
|
Hệ thống điện |
Điện áp chung |
24V |
Thông số máy phát |
24V, 140A |
|
Hệ thống điều hòa |
Nhãn hiệu |
SZB - IIIA - D |
Công suất lạnh (Kcal/h) |
25.800 |
|
Tính năng động lực học |
Tốc độ lớn nhất (km/h) |
95 |
Khả năng leo dốc (%) |
45 |
|
Thùng nhiên liệu |
Thể tích (l) |
240 |
Kích thước |
Chiều dài toàn bộ (mm) |
11.800 |
Chiều rộng toàn bộ (mm) |
2.500 |
|
Chiều cao toàn bộ (mm) |
3.800 |
|
Chiều dài đầu xe (mm) |
2.500 |
|
Chiều dài đuôi xe (mm) |
3.300 |
|
Vệt bánh trước (2,096) |
2.096 |
|
Vệt bánh sau (1,906) |
1.096 |
6. HỆ THỐNG PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRONG ĐỀ ÁN
STT |
Công nghệ phần mềm |
Chức năng theo quy định của QĐ 2055 |
Hình ảnh minh họa |
|
1 |
Trang website: www.vn-sightseeing.com |
- Thông báo về lộ trình, giá vé, điểm bán vé, các địa điểm du lịch để khách hàng có thể nắm thông tin chuyến đi, qua đó đăng ký tour, lộ trình chuyến đi, đặt dịch vụ vận chuyển, thời gian, địa điểm lên/xuống xe thích hợp theo nhu cầu của mình. - Trên trang website có cửa sổ chat trực tuyến, số hotline kịp thời giải quyết việc đặt tour, đặt dịch vụ cũng như tiếp nhận các thông tin phản hồi về dịch vụ từ khách hàng. - Đặt vé trực tuyến và thanh toán điện tử theo thời gian thực. - Quy trình đặt vé và thanh toán như sau: + Khách đăng nhập vào trang bất kỳ của công ty. Đăng nhập và đặt vé.
+ Sau khi đặt vé và thanh toán, khách hàng sẽ nhận 1 thông báo (email hoặc tin nhắn) về việc đặt vé thành công kèm theo 1 mã QR code.
+ Với mã QR code này, khách hàng khi lên xe sẽ đưa cho nhân viên phục vụ trên xe, nhân viên sẽ sử dụng phần mềm kiểm soát vé quét mã, nếu vé hợp lệ khách sẽ lên xe và thực hiện chuyến đi. |
|
|
2 |
Camera giám sát trên xe |
- Tổ chức, quản lý điều hành hoạt động của xe - Theo dõi hình ảnh của từng xe - Dữ liệu đổi chiếu khi khách thông báo thất lạc hành lý lúc sử dụng dịch vụ trên xe. - Quản lý giám sát nhân viên lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, chất lượng dịch vụ vận tải, quản lý phương tiện. - Đảm bảo an toàn cho hành khách đi trên xe, tránh tình trạng quấy rối trên xe. |
|
|
3 |
GPS giám sát hành trình xe |
- Theo dõi lộ trình xe chạy theo thời gian thực. - Thời gian xe chạy đến các trạm dừng chờ. - Hiện tại trên đường bao nhiêu xe chạy và biển số xe đang chạy. - Thông báo cho khách xe nào chuẩn bị đến trạm và cách trạm bao xa. - Các cơ quan quản lý vận tải có thể trực tiếp đăng nhập vào hệ thống, kiểm tra, giám sát dịch vụ tại bất cứ thời điểm nào mong muốn. |
|
|
4 |
Phần mềm soát vé và báo cáo doanh thu trực tuyến |
- Việc soát vé sẽ sử dụng phần mềm chuyên biệt của Công ty. - Tất cả các vé điện tử (mã QR code) khi được quét sẽ được cập nhật trên hệ thống máy chủ của Công ty, và sẽ hiển thị dưới hình thức số liệu, đơn giản và phù hợp cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động của đề án của các cơ quan ngành thuế, vận tải. - Các vé đã mua nhưng chưa sử dụng cũng được hiển thị trên báo cáo. - Các cơ quan nhà nước sẽ được cung cấp tài khoản admin của hệ thống máy chủ để có thể truy cập, kiểm tra và giám sát tại bất kỳ thời điểm nào mong muốn |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây