Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế làm việc của Tổ giúp việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế làm việc của Tổ giúp việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 1972/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Lê Duy Thành |
Ngày ban hành: | 22/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1972/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Lê Duy Thành |
Ngày ban hành: | 22/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1972/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 22/7/2021 của UBND tỉnh về việc thành lập Tổ giúp việc Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Tổ giúp việc Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
TỔ GIÚP VIỆC CHỦ TỊCH UBND TỈNH THÁO GỠ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC CHO
DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1972/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn, cách thức giải quyết công việc và quan hệ công tác của Tổ giúp việc Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Tổ giúp việc).
2. Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tỉnh chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc của Tổ giúp việc
1. Tổ giúp việc làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đề cao trách nhiệm của mỗi cá nhân. Mỗi thành viên trong tổ được phân công theo dõi, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp theo từng lĩnh vực cụ thể; chủ động báo cáo với Tổ trưởng và Tổ phó Tổ giúp việc để tham mưu, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp một cách thực chất, hiệu quả, tránh hình thức.
2. Thành viên Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
3. Giải quyết công việc đúng phạm vi trách nhiệm được giao, theo dõi tiến độ, kết quả thực hiện; đôn đốc các cấp, các ngành tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp đảm bảo đúng thời gian theo yêu cầu.
Điều 3. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc
1. Là đầu mối của tỉnh, trực tiếp giúp Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp; đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư từ nguồn xã hội hóa. Định kỳ hàng tuần nghe báo cáo tiến độ, vướng mắc của các dự án đầu tư; trực tiếp kiểm tra, đôn đốc, đề xuất xử lý các vi phạm tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh và các huyện huyện, thành phố; trực tiếp làm việc với giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, giám đốc các doanh nghiệp.
2. Thu thập thông tin phản ánh, kiến nghị về những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp; phân loại, báo cáo, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngay trong ngày để giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Tổ giúp việc cân đối, xác định thời gian cần thiết để giải quyết khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp của các đơn vị đảm bảo tính khả thi.
3. Sáng thứ Hai hằng tuần, tại cuộc họp giao ban của Lãnh đạo UBND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp toàn bộ những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp; báo cáo tiến độ, kết quả giải quyết của các cấp, các ngành, đặc biệt báo cáo các cơ quan, đơn vị chậm giải quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp; tham mưu, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh để ban hành các quyết định, chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp; đồng thời đề xuất có văn bản đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan đơn vị giải quyết khó khăn, vướng mắc chậm theo thời gian theo yêu cầu.
4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, kịp thời phát hiện những cơ chế, chính sách, quy định của tỉnh, của pháp luật còn bất cập, gây khó khăn, cản trở cho doanh nghiệp để báo cáo, đề xuất với các cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
5. Nhiệm vụ của Tổ trưởng, Tổ phó:
a) Tổ trưởng:
Phụ trách chung hoạt động của Tổ; chỉ đạo việc giải quyết các nội dung công việc của Tổ thuộc thẩm quyền của Văn phòng UBND tỉnh.
b) Tổ phó:
- Tổ phó thường trực, thuộc Văn phòng UBND tỉnh:
Giúp Tổ trưởng:
+ Tham mưu ban hành văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; đôn đốc, tổng hợp kết quả giải quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
+ Phụ trách cơ sở vật chất của Tổ giúp việc.
- Tổ phó, thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Giúp Tổ trưởng:
+ Tiếp nhận, tổng hợp thông tin, nắm bắt khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp và đề xuất phương án xử lý.
+ Trực tiếp phân công nhiệm vụ các thành viên của Tổ giúp việc thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 4. Quyền hạn của Tổ giúp việc
1. Thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Tổ giúp việc có thể chủ động liên hệ, đăng ký, làm việc trực tiếp với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh để nắm bắt, thu thập thông tin về những khó khăn vướng mắc; kết quả, tiến độ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị cho doanh nghiệp.
2. Thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh, Tổ trưởng Tổ giúp việc được phép tổ chức các cuộc họp, buổi làm việc với các cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp để nắm bắt thông tin phản ánh, kiến nghị, thống nhất phương án, cách thức giải quyết tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
3. Tổ giúp việc có thể độc lập tham mưu, đề xuất có văn bản chỉ đạo ngay để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp hoặc đề xuất có văn bản báo cáo, xin ý kiến Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ban, ngành Trung ương (không cần ý kiến, dự thảo văn bản của các sở, ngành) với Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại hội nghị giao ban sáng thứ 2 hằng tuần khi thấy có đủ căn cứ pháp lý và căn cứ thực tiễn.
Điều 5. Chế độ làm việc, hình thức thu thập thông tin phản ánh khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp
1. Thành viên Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm
2. Tổ giúp việc thu thập thông tin khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp từ cơ quan quản lý nhà nước (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi Trường…), từ phản ảnh của Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; từ việc thu thập thông tin phản ảnh trực tiếp hằng ngày của các doanh nghiệp thông qua đường dây nóng; phân công thành viên tổ trực hằng ngày tại Phòng họp số 04, Trụ sở Văn phòng HĐND-UBND tỉnh để tiếp nhận, cung cấp thông tin tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
3. Tổ giúp việc họp giao ban định kỳ vào chiều thứ 6 hằng tuần (16h00 giờ làm việc mùa hè, 14h30 giờ làm việc mùa Đông) tại Phòng họp số 04, Trụ sở Văn phòng HĐND-UBND tỉnh. Trường hợp cần thiết, Tổ trưởng Tổ giúp việc triệu tập cuộc họp đột xuất.
Hằng tháng, hằng quý Tổ giúp việc họp ít nhất 01 lần (trước phiên họp hằng tháng UBND tỉnh) để đánh giá kết quả giải quyết tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp của các cơ quan, đơn vị; đánh giá rõ kết quả giải quyết của các cơ quan, đơn vị; các cơ quan, đơn vị giải quyết chậm muộn hoặc giải quyết còn chung chung, chưa thực chất để báo cáo với Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thông báo công khai tại phiên họp UBND tỉnh. Kết quả giải quyết tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp sẽ là một trong những nội dung đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hằng năm.
4. Tổ trưởng Tổ giúp việc được quyền sử dụng con dấu của cơ quan Văn phòng UBND tỉnh trong việc thực hiện, nhiệm vụ của Tổ giúp việc.
Điều 6. Chế độ báo cáo và cung cấp thông tin
1. Các thành viên Tổ giúp việc có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công với Tổ trưởng tại cuộc họp giao ban chiều thứ Sáu hàng tuần. Trong trường hợp cần thiết, báo cáo trực tiếp Tổ trưởng vào bất cứ thời gian nào theo hình thức phù hợp để giải quyết ngay khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
2. Các thành viên trong tổ báo cáo, trao đổi thông tin bằng một trong các hình thức: Gửi email, tin nhắn, Zalo, văn bản, điện thoại hoặc trao đổi trực tiếp.
CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ LÀM VIỆC CỦA TỔ GIÚP VIỆC
Điều 7. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động của Tổ giúp việc
1. Được sử dụng Phòng họp số 04, Trụ sở Văn phòng HĐND-UBND tỉnh làm Văn phòng thường trực, làm việc của Tổ giúp việc.
2. Được trang bị đầy đủ máy tính, máy in, máy điện thoại bàn, văn phòng phẩm...để thực hiện nhiệm vụ.
3. Được sử dụng xe ô tô của Văn phòng UBND tỉnh để đi làm việc, kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị và kiểm tra thực tế khi cần thiết.
1. Hằng năm, Tổ giúp việc xây dựng dự toán kinh phí, tổng hợp chung vào kinh phí hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh theo quy định
2. Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định hiện hành.
Điều 9. Các thành viên Tổ giúp việc chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Tổ giúp việc trong việc giải quyết các thủ tục thuộc thẩm quyền để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Tổ trưởng Tổ giúp việc quyết định phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Tổ đảm bảo phát huy năng lực, sở trường của mỗi thành viên để việc tổng hợp, tham mưu, đề xuất tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đi vào thực chất, hiệu quả.
Điều 11. Tổ trưởng và các Tổ phó Tổ giúp việc Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp theo dõi việc thực hiện Quy chế này, trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các Tổ phó Tổ giúp việc thống nhất với Tổ trưởng Tổ giúp việc báo cáo, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
BIỂU TỔNG HỢP NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC CHO DOANH NGHIỆP
STT |
Tên doanh nghiệp đề nghị |
Khó khăn vướng mắc doanh nghiệp đề nghị tháo gỡ |
Tên cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ giải quyết |
Thời hạn giải quyết |
Kết quả giải quyết |
Nhiệm vụ cần tiếp tục giải quyết thời gian tới |
Ghi chú |
||
Đã hoàn thành đúng hạn |
Đã hoàn thành nhưng quá hạn |
Chưa hoàn thành |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây