315148

Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

315148
LawNet .vn

Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

Số hiệu: 1971/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
Ngày ban hành: 08/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1971/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
Ngày ban hành: 08/06/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1971/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ: TAM KỲ, NÚI THÀNH, THĂNG BÌNH, DUY XUYÊN VÀ QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 và sau 2015;

Căn cứ Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về Thành lập Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 251/TTr-STNMT ngày 31/5/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Quế Sơn và các thành viên Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ TN &MT (b/c)
- TTTU, HĐND, UBND tỉnh ;
- CPVP ;
- Lưu: VT, TH, NC, KTN

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Khánh Toàn

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ: TAM KỲ, NÚI THÀNH, THĂNG BÌNH, DUY XUYÊN VÀ QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 1971 /QĐ-UBND ngày 08 /6/2016 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, chế độ công tác và mối quan hệ công tác của Ban chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Nguyên tắc hoạt động

Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập thể, bàn bạc, thảo luận và triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh về Thành lập Ban chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.

Thường trực Ban Chỉ đạo gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên là lãnh đạo các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn. Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm giúp UBND tỉnh xây dựng điều phối, quản lý, tổ chức thực hiện dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.

Các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công phụ trách.

Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo

1. Ban Chỉ đạo có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.

2. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố nêu trêu; hỗ trợ và giám sát hoạt động của Tổ công tác cấp huyện, thành phố; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất cho UBND tỉnh.

3. Đề xuất với UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện công tác đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.

Điều 4. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của Trưởng Ban, Phó Trưởng ban và các thành viên.

1. Trưởng Ban: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động của Ban Chỉ đạo.

2. Phó Trưởng Ban thường trực: Giúp Trưởng Ban tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.

- Phó Trưởng Ban thường trực trực tiếp phụ trách các công việc: xây dựng kế hoạch hoạt động, quy chế hoạt động và triển khai thực hiện công tác đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban.

3. Nhiệm vụ của các thành viên:

- Tham mưu, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công tác đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại địa phương, định kỳ báo cáo về Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường).

- Phối hợp, tiếp nhận, xử lý và giám sát các trường hợp vướng mắc, khó khăn, theo chức năng, nhiệm vụ của ngành và của các địa phương.

- Tham dự họp đánh giá kết quả định kỳ hàng tháng, hàng quý của Ban Chỉ đạo.

- Các thành viên là Lãnh đạo các Sở, ngành chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Chỉ đạo về giải quyết các khó khăn, vướng mắc, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến lĩnh vực của ngành.

- Các thành viên là Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố nêu trên, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về kết quả thực hiện công tác đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại địa phương. Trực tiếp đề đạt với Trưởng ban về biện pháp cụ thể, giải pháp xử lý những tình huống phức tạp đặc thù của địa phương để Trưởng ban chỉ đạo nhanh nhất kịp thời để giải quyết nút thắt tháo gỡ khó khăn cho địa phương thực hiện đạt kế hoạch.

Chương II

CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC

Điều 5. Chế độ làm việc

Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, thực hiện tốt nhiệm vụ được Trưởng Ban phân công.

Điều 6. Chế độ hội họp

- Ban Chỉ đạo họp định kỳ mỗi tháng 01 lần vào cuối tháng, trường hợp cần thiết Trưởng Ban triệu tập họp đột xuất.

- Cuối năm tổng kết đánh giá kết quả thực hiện đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.

Điều 7. Chế độ báo cáo

1. Báo cáo thường kỳ: Hàng tháng, Ban Chỉ đạo báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Thành viên Ban thường vụ Tỉnh uỷ và kiến nghị những vấn đề phát sinh cần giải quyết.

2. Báo cáo định kỳ: Hàng quý, Ban Chỉ đạo lập báo cáo tổng hợp tiến độ thực hiện gửi về UBND tỉnh theo quy định.

3. Báo cáo đột xuất: Khi có tình hình khó khăn, vướng mắc, phát sinh xảy ra trên địa bàn các huyện, thành phố nêu trên, báo cáo ngay với UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo.

Điều 8. Công tác kiểm tra

Ban Chỉ đạo có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra toàn bộ các hoạt động công tác đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.

Chương III

QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 9. Quan hệ với UBND tỉnh

Ban Chỉ đạo chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của UBND tỉnh, đảm bảo chế độ báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện các hoạt động đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, thường xuyên xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh để giải quyết những khó khăn, vướng mắc. Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các Ban, ngành, các sở liên quan tham mưu nhanh nhất kịp thời các nội dung vướng mắc khó khăn của Ban Chỉ đạo đề xuất xin ý kiến để xử lý nhanh công việc.

Điều 10. Quan hệ với các Ban, ngành ở các huyện, thành phố

- Ban Chỉ đạo có trách nhiệm giám sát các hoạt động đo đạc, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các địa phương nêu trên đảm bảo theo đúng kế hoạch đề ra.

- Ban Chỉ đạo có trách nhiệm hỗ trợ, giám sát hoạt động chuyên môn của Tổ Công tác cấp huyện, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn có liên quan; từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các địa phương một cách đồng bộ; đảm bảo thực hiện tốt quy trình khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Sở Tài nguyên và Môi trường - Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện Quy chế, tổng hợp các vấn đề phát sinh báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo xem xét, giải quyết.

Điều 12. Trong quá trình hoạt động, nếu có những vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quy chế thì các Thành viên Ban Chỉ đạo kịp thời phản ánh với Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ban Chỉ đạo; Ban Chỉ đạo sẽ thảo luận, thống nhất và báo cáo Trưởng ban xem xét, quyết định./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác