Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 1970/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 15/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1970/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 15/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1970/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 15 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy về định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai tại Báo cáo số 95/BC-KTM ngày 25/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam khóa XXII về định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chính sau:
1. Mục đích, yêu cầu
- Triển khai đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy về định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, gắn với việc thực hiện ba nhiệm vụ đột phá chiến lược giai đoạn 2021 - 2025 theo Kết luận số 29-KL/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy và Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020 - 2025 ban hành theo Quyết định số 3742/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh.
- Phân công trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế; tạo điều kiện thuận lợi trong việc thúc đẩy triển khai các nhóm dự án trọng điểm vùng Đông Nam của tỉnh theo các mục tiêu, định hướng và các nhóm nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 07-NQ/TU của Tỉnh ủy.
2. Nhiệm vụ, giải pháp
a) Trên cơ sở mục tiêu, định hướng phát triển 06 nhóm các dự án trọng điểm vùng Đông Nam của tỉnh theo ngành, lĩnh vực và 05 nhóm các dự án về hạ tầng chủ yếu, 07 nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai các nhóm nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Tổ chức lập quy hoạch, quản lý quy hoạch, quản lý hiện trạng, đất đai, trật tự xây dựng.
- Xây dựng phương án tổng thể, đề xuất kế hoạch và triển khai đầu tư xây dựng các khu dân cư, tái định cư, khu nghĩa trang từ nguồn vốn ngân sách, kết hợp nguồn vốn xã hội hóa; tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tạo quỹ đất sạch phục vụ các dự án đầu tư trên địa bàn.
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp hỗ trợ phát triển các nhóm dự án trọng điểm trên địa bàn vùng Đông Nam của tỉnh và Xúc tiến, tổ chức lựa chọn các nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm vào đầu tư các dự án đô thị, du lịch nghỉ dưỡng cao cấp; khu đô thị sinh thái thông minh; các dự án công nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chuyên nông - lâm nghiệp; dự án công nghiệp và dịch vụ hàng không tại cảng hàng không quốc tế Chu Lai; các dự án cảng biển, hậu cần cảng và logistics gắn với cảng biển Chu Lai; trung tâm giao dịch hàng hóa quốc tế,...
- Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
- Hoàn thiện chính sách pháp luật, củng cố bộ máy, tổ chức, tăng cường công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường, bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Tăng cường công tác đào tạo nghề, đào tạo nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển các dự án trọng điểm.
b) Giao Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố: Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Tam Kỳ:
- Căn cứ nội dung kế hoạch được giao (Nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục kèm theo) và gắn với các chương trình, đề án, nhiệm vụ theo Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2021 - 2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3742/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 để tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ và hiệu quả.
- Chủ động phổ biến, quán triệt các mục tiêu, định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh trong giai đoạn đến năm 205, tầm nhìn đến năm 2030 và các nhóm nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm cần tập trung triển khai theo Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức và phổ biến rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân nhằm tạo sự thống nhất về nhận thức, tư tưởng, hành động và ủng hộ thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch, bố trí nguồn lực và phân công trách nhiệm cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia thực hiện các nhiệm vụ được phân công; kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao, đảm bảo thời gian yêu cầu.
1. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai
a) Ngoài việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công, là cơ quan chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo kế hoạch.
b) Thường xuyên theo dõi, tổng hợp, báo cáo kịp thời cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh về kết quả thực hiện; tham mưu UBND tỉnh sơ kết vào cuối năm và tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch vào cuối năm 2025
c) Chủ động phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án theo kế hoạch và kết hợp huy động nguồn vốn xã hội hóa đầu tư các dự án trọng điểm trên địa bàn vùng Đông Nam của tỉnh.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai và các ngành, địa phương theo dõi, cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh, HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch.
3. Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan
a) Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố: Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Tam Kỳ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy và Kế hoạch này, khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ, hiệu quả; định kỳ và đột xuất tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ gửi về Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Tỉnh ủy theo yêu cầu.
b) UBND các huyện, thành phố: Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành có kế hoạch, biện pháp quản lý tốt quy hoạch, hiện trạng xây dựng, đất đai; tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng các khu dân cư, tái định cư, khu nghĩa trang phục vụ triển khai các dự án trọng điểm trên địa bàn. Đồng thời, phối hợp với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tổ chức tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, định hướng, quan điểm chỉ đạo của Tỉnh ủy tại Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 04/5/2021 và vận động nhân dân ủng hộ thực hiện.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động hội viên và nhân dân đồng thuận, ủng hộ các cấp chính quyền trong công tác quản lý quy hoạch, quản lý đất đai, quản lý trật tự xây dựng, tài nguyên môi trường; công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án, nhóm dự án trọng điểm trên địa bàn vùng Đông Nam của tỉnh, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, định hướng nêu trong Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 05/4/2021 của Tỉnh ủy.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHI TIẾT NỘI DUNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 07-NQ/TU NGÀY 04/5/2021 CỦA TỈNH ỦY (KHÓA XXII)
(Kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Tiến độ thực hiện |
Ghi chú |
Nhóm nhiệm vụ về quy hoạch, quản lý quy hoạch, quản lý hiện trạng, đất đai, trật tự xây dựng |
|
|
|
|
|
1 |
Lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
Quý II/2022 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Đã được giao nhiệm vụ tại Quyết định số 3742/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 |
2 |
Tổ chức lập các đồ án Quy hoạch phân khu chức năng trong Khu kinh tế mở Chu Lai theo quy hoạch chung xây dựng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
BQL Khu KTM Chu Lai |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
Hoàn thành năm 2021- 2022 |
Đã được giao nhiệm vụ tại Quyết định số 3742/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 |
3 |
Lập quy hoạch cảnh quan: sông Cổ Cò, 2 bên sông Trường Giang, cảnh quan đô thị hai bên tuyến đường Võ Chí Công. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan |
Hoàn thành năm 2021 và 2022 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng phương án tổng thể, đề xuất kế hoạch đầu tư xây dựng các khu dân cư, tái định cư, khu nghĩa trang |
BQL Khu KTM Chu Lai và Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Xây dựng và các ngành, địa phương liên quan |
Quý III/2021 |
|
2 |
Triển khai đầu tư xây dựng các khu dân cư, tái định cư, khu nghĩa trang và tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB phục vụ các dự án đầu tư trọng điểm trên địa bàn vùng Đông Nam của tỉnh |
UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ngành liên quan |
Theo kế hoạch hàng năm |
|
|
|
|
|
||
1 |
Nghiên cứu, đề xuất một số cơ chế, chính sách đặc thù riêng cho các nhóm dự án động lực trong Khu kinh tế mở Chu Lai |
BQL Khu KTM Chu Lai |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
Hằng năm |
Đã được giao nhiệm vụ tại Quyết định số 3742/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 |
2 |
Nghiên cứu, đề xuất mô hình hoạt động và cơ chế, chính sách áp dụng cho các Khu phi thuế quan trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai |
BQL Khu KTM Chu Lai |
Các Sở, ngành liên quan |
Năm 2021- 2022 |
|
3 |
Đề xuất giải pháp hỗ trợ đầu tư xây dựng các khu công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sinh thái, công nghiệp hỗ trợ và các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ |
BQL Khu KTM Chu Lai và Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các ngành liên quan |
Năm 2021- 2022 |
|
4 |
Giải pháp huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng các khu dân cư, tái định cư, tạo quỹ đất sạch phục vụ các dự án đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai |
BQL Khu KTM Chu Lai |
Các Sở, ngành, địa phương |
Năm 2021 |
|
5 |
Đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ công nghiệp chế biến dược liệu và sản phẩm nông nghiệp, nông sản địa phương xuất khẩu. |
Sở NN và PTNT |
Các ngành, địa phương |
Năm 2021- 2022 |
|
6 |
Chương trình phát triển Hậu cần nghề cá |
Sở NN và PTNT |
Các ngành, địa phương |
Năm 2021- 2022 |
|
7 |
Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp phụ trợ (trừ ô tô) và đề xuất giải pháp hỗ trợ cấp điện trung thế cho các nhà đầu tư trong khu công nghiệp |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương |
Năm 2021- 2022 |
|
8 |
Đề xuất cơ chế khuyến khích hỗ trợ đầu tư hạ tầng viễn thông đáp ứng yêu cầu trong khu công nghiệp, khu phi thuế quan, đô thị thông minh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương |
Năm 2021- 2022 |
|
9 |
Xúc tiến và tổ chức lựa chọn các nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đầu tư các dự án đầu tư trọng điểm trên địa bàn vùng Đông Nam của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và BQL Khu KTM Chu Lai |
Các ngành, địa phương liên quan |
Hằng năm |
|
|
|
|
|
||
1 |
Hoàn thành dự án Nạo vét luồng vào Cảng Kỳ Hà giai đoạn 2 cho tàu 02 vạn tấn giảm tải |
BQL Khu KTM Chu Lai và BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh |
Các ngành liên quan và UBND huyện Núi Thành |
Hoàn thành năm 2021 |
|
2 |
Xây dựng hoàn thành tuyến đường trục chính Khu công nghiệp Tam Thăng |
BQL Khu KTM Chu Lai và BQL DA ĐTXD các CTGT tỉnh |
UBND các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Thăng Bình |
Hoàn thành năm 2021 |
|
3 |
Hoàn thành dự án đầu tư xây dựng Cảng cá Tam Quang và hậu cần nghề cá |
BQL DA ĐTXD các công trình NNPTNT |
Các ngành liên quan và UBND huyện Núi Thành |
Hoàn thành năm 2021 |
|
4 |
Hoàn thành dự án Hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường Khu đô thị Núi Thành |
BQL dự án ĐTXD tỉnh |
Các ngành liên quan và UBND huyện Núi Thành |
Hoàn thành năm 2022 |
|
5 |
Hoàn thành Dự án cải thiện môi trường đô thị Chu Lai Núi Thành (từ nguồn ODA). |
BQL DA ĐTXD các CTGT tỉnh |
Các ngành liên quan và UBND huyện Núi Thành |
Hoàn thành năm 2022 |
|
6 |
Nạo vét sông Trường Giang và xây dựng các cầu qua sông (dự án Phát triển tích hợp thích ứng tỉnh Quảng Nam) |
BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh |
Các ngành và các địa phương liên quan |
Hoàn thành năm 2024 |
|
7 |
Triển khai đầu tư xây dựng các dự án: Đường Võ Chí Công theo quy mô mặt cắt 38m; Đường trục chính từ cảng Kỳ Hà đi Quốc lộ 1; Đường trục chính Tam Hòa nối từ Quốc lộ 1 đến đường Võ Chí Công và ĐT.613B; Đường nối KCN Việt Hàn đi đường Võ Chí Công; Đường nối QL.1A đi vùng Đông Duy Xuyên và đường ven biển Việt Nam |
BQL DA ĐTXD các CTGT tỉnh |
Các ngành và UBND các huyện: Núi Thành, Duy Xuyên |
Hoàn thành năm 2024 |
|
8 |
Thúc đẩy khởi công xây dựng và đầu tư các dự án khí điện trên địa bàn xã Tam Quang, huyện Núi Thành |
BQL Khu KTM Chu Lai, Sở Công Thương |
Các ngành liên quan và UBND huyện Núi Thành |
Từ năm 2022 |
Đã được giao nhiệm vụ tại Quyết định số 3742/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 |
9 |
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan xúc tiến đầu tư nâng cấp Cảng hàng không Chu Lai và lựa chọn nhà đầu tư có năng lực đầu tư các dự án công nghiệp và dịch vụ hàng không |
BQL Khu KTM Chu Lai |
Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành liên quan |
Từ năm 2021 |
Đã được giao nhiệm vụ tại Quyết định số 3742/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 |
10 |
Đề xuất cơ chế và xúc tiến đầu tư mở tuyến luồng mới Cửa Lở cho tàu 5 vạn tấn và xây dựng các bến cảng biển Quảng Nam theo Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 từ nguồn vốn ngân sách kết hợp nguồn vốn xã hội hóa |
BQL Khu KTM Chu Lai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành liên quan |
Từ năm 2021 |
|
11 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các Khu công nghiệp: Tam Thăng mở rộng; Nam Thăng Bình; Thaco Chu Lai; Cơ khí ô tô Chu Lai Trường Hải mở rộng; An An Hòa |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng |
BQL Khu KTM Chu Lai, các Sở, ngành và UBND các huyện: Thăng Bình, Núi Thành |
Từ năm 2022 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai với các Sở, ngành, địa phương trong công tác quản lý nhà nước trên địa bàn |
BQL Khu KTM Chu Lai |
Các Sở, ngành, địa phương |
Năm 2021 |
|
2 |
Sửa đổi, bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; củng cố bộ máy, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB ở các địa phương |
Sở TN và MT |
Các Sở, ngành, địa phương |
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng kế hoạch và đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh giai đoạn đến năm 2025 (gắn với các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển và nhu cầu phục vụ các dự án đầu tư trọng điểm trên địa bàn vùng Đông Nam của tỉnh |
Sở LĐ-TB và XH |
Các ngành, địa phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Năm 2021- 2022 |
Đã được giao nhiệm vụ tại Quyết định số 3742/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 |
./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây