Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2010 về Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2010 về Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 1958/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Huỳnh Thế Năng |
Ngày ban hành: | 19/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1958/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Huỳnh Thế Năng |
Ngày ban hành: | 19/10/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1958/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 19 tháng 10 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thực hiện Kế hoạch hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 310/TTr.SNN-PTNT ngày 05 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Bộ tiêu chí này là căn cứ để đánh giá thực trạng và mức độ đạt được của từng tiêu chí, lập Đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020; là cơ sở chỉ đạo xây dựng mô hình nông thôn mới; kiểm tra, đánh giá công nhận việc đạt tiêu chí, nhóm tiêu chí và đạt chuẩn nông thôn mới; phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
Bộ tiêu chí nông thôn mới sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và tình hình thực tế ở địa phương.
Điều 2. Phân công các Sở, ngành chịu trách nhiệm phụ trách từng tiêu chí nông thôn mới được ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 1.2, tiêu chí 8 và tiêu chí 10.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 1.1 và tiêu chí 18.
3. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 2.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 3, tiêu chí 4 và tiêu chí 14.
5. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Điện lực An Giang và Công ty Điện nước triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 5.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 6, tiêu chí 15.1, tiêu chí 15.2, tiêu chí 15.3.
7. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 7 và tiêu chí 17.
8. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bưu điện tỉnh và Viễn thông An Giang triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 9.
9. Sở Y tế chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 16.
10. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 19 (cụ thể là tiêu chí 19.1 và tiêu chí 19.5).
11. Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 11.
12. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 12, tiêu chí 13 và tiêu chí 15.4.
13. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã về tiêu chí 20.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ngành được phân công trong Quyết định này:
- Có văn bản hướng dẫn thực hiện tiêu chí nông thôn mới do Sở, ngành phụ trách và hướng dẫn bổ sung khi có sự thay đổi, kịp thời triển khai đến các huyện và các xã để các xã có cơ sở điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng và mức độ đạt tiêu chí nông thôn mới, làm căn cứ lập đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020.
- Xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch hành động thực hiện các tiêu chí nông thôn mới do ngành phụ trách và tổ chức triển khai đến huyện và đến xã; giúp các huyện và các xã xây dựng kế hoạch lộ trình thực hiện tiêu chí đó là một nội dung của đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã, cấp huyện phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương và kế hoạch hành động của ngành.
- Chủ trì và phối hợp với UBND cấp huyện triển khai thực hiện các quy hoạch, dự án, đề án, các chương trình, cơ chế chính sách thuộc lĩnh vực ngành phụ trách, kể cả các danh mục được phân công trong Chương trình Tam nông. Đồng thời phối hợp chỉ đạo, điều hành, kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Theo dõi, cập nhật tiến độ thực hiện tiêu chí nông thôn mới ở cấp xã do ngành phụ trách; phối hợp với Cục Thống kê tỉnh kiểm tra mức độ đạt tiêu chí ở cấp xã theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện (gọi tắt là Ban Chỉ đạo huyện) và công bố đạt hoặc mức độ đạt được tại thời điểm kiểm tra cho cấp xã biết để tiếp tục phấn đấu; đồng thời báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh (gọi tắt là Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh).
- Đối với các Sở, ngành có liên quan (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh,....) có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành được phân công triển khai xây dựng nông thôn mới theo bộ tiêu chí nông thôn mới và thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác khác theo sự phân công của UBND tỉnh trong Chương trình Tam nông.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh xây dựng kế hoạch và chỉ đạo trong hệ thống ngành dọc đoàn thể các cấp triển khai cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới” theo hướng dẫn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
2. Cấp xã căn cứ vào Bộ tiêu chí nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định này, cần lựa chọn nhóm tiêu chí mang tính đột phá để đăng ký thi đua với huyện và tỉnh, với tinh thần cách mạng tiến công không ngại khó để xây dựng nông thôn mới phát triển toàn diện; chủ động lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã theo hướng dẫn của ngành tỉnh và phải hoàn thành trong năm 2011; lập Đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã và phải hoàn thành trong năm 2010. Tăng cường công tác vận động thuyết phục để nhân dân tự nguyện tham gia đóng góp và hưởng thụ trong quá trình xây dựng nông thôn mới; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở để “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” là yếu tố quyết định để xây dựng phát triển nông thôn mới.
Vào tháng 9 hàng năm, Ủy ban nhân dân xã tự đánh giá các tiêu chí đã thực hiện (ngoại trừ tiêu chí thu nhập), báo cáo đề xuất Ban Chỉ đạo huyện. Ban Chỉ đạo huyện phối hợp với sở, ngành phụ trách tiêu chí và Cục Thống kê tỉnh kiểm tra đánh giá, chậm nhất đến ngày 15 tháng 10 hàng năm công bố kết quả cho cấp xã biết, nếu đạt được tiêu chí nào thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có Quyết định công nhận đạt chuẩn tiêu chí đó, nếu chưa đạt thì thông báo cho cấp xã biết để tiếp tục phấn đấu.
Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới khi có các tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định này, do Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định công nhận theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện và Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh (gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh).
Huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới khi có 75% số xã trong huyện đạt chuẩn nông thôn mới; tỉnh đạt chuẩn tỉnh nông thôn mới khi có 75% số huyện trong tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, do Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị, Ban Chỉ đạo Trung ương ký quyết định công nhận.
3. Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn cấp xã đánh giá mức độ đạt được của từng tiêu chí nông thôn mới, lập Đề án xây dựng nông thôn mới, theo dõi tiến độ lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới; thực hiện chế báo cáo định kỳ cho Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh. Soạn thảo quy trình xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh, trình UBND tỉnh ký quyết định ban hành.
4. Yêu cầu UBND cấp huyện triển khai nhanh việc thực hiện Quyết định này đến UBND cấp xã trong thời gian ngắn nhất.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới và Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; Tổ công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ
VỀ NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1958/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
ĐVT |
Chỉ tiêu tiêu chí |
|||||
Năm 2011 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
|||||||
|
Các xã vùng đồng bằng |
Các xã vùng núi (TT,TB) |
Các xã vùng đồng bằng |
Các xã vùng núi (TT,TB) |
|||||
I |
NHÓM TIÊU CHÍ QUY HOẠCH |
|
|
||||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. |
|
Đạt |
Giữ vững, cập nhật nâng chất |
Giữ vững, cập nhật nâng chất |
|||
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã. |
Đạt |
Giữ vững, cập nhật nâng chất |
Giữ vững, cập nhật nâng chất |
||||||
II |
NHÓM TIÊU CHÍ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|||||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường giao thông chính về đến trung tâm xã đạt tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 210-92. Đối với các xã vùng đồng bằng áp dụng tiêu chuẩn loại đường AH. Đối với các xã, thị trấn vùng núi áp dụng tiêu chuẩn loại đường AHMN. |
% |
Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông hiện có. |
100 |
100 |
Giữ vững, cập nhật nâng chất |
||
2.2. Tỷ lệ km đường giao thông nông thôn từ trung tâm xã về đến các ấp, khóm; đường liên ấp, liên khóm và đường ra cánh đồng đạt tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 210-92. Đối với các xã, thị trấn vùng đồng bằng áp dụng tiêu chuẩn đường loại A. Đối với các xã vùng núi áp dụng tiêu chuẩn đường loại B. |
% |
Nâng cấp, từng bước mở rộng đường giao thông nông thôn hiện có. |
40 |
40 |
50 |
50 |
|||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh. |
|
Nạo vét, đào mới hệ thống thủy lợi |
Đạt |
Đạt |
Giữ vững, nâng chất |
||
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa (thủy lợi gắn với đê bao và lộ giao thông nông thôn, hệ thống cống dưới đê hoàn chỉnh). |
% |
Nâng cấp, từng bước kiên cố hóa công trình kênh thủy lợi. |
35 |
25 |
45 |
40 |
|||
3.3. Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh. |
% |
Rà soát, nâng cấp, mở rộng hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng |
30 |
25 |
40 |
35 |
|||
4 |
Ứng dụng tiến bộ KHCN, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp |
4.1. Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu bằng hệ thống trạm bơm điện. |
% |
Đầu tư mới, nâng cấp trạm bơm điện |
50 |
30 |
60 |
40 |
|
4.2. Tỷ lệ diện tích sản xuất lúa thu họach lúa bằng cơ giới. |
% |
|
40 |
40 |
60 |
60 |
|||
4.3. Sản xuất lúa, rau màu, nuôi thủy sản theo hướng an toàn, chất lượng. |
|
|
|
|
|
|
|||
4.3.1. Tỷ lệ diện tích sản xuất lúa ứng dụng chương trình "3 giảm - 3 tăng" so tổng diện tích trồng lúa. |
% |
|
95 |
90 |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
4.3.2. Tỷ lệ diện tích ứng dụng chương trình "1 phải - 5 giảm" |
% |
|
30 |
10 |
50 |
30 |
|||
4.3.3. Tỷ lệ diện tích sản xuất giống lúa so tổng diện tích trồng lúa. |
% |
|
5 |
3 |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
4.3.4. Tỷ lệ diện tích sản xuất rau màu theo hướng an toàn chất lượng so tổng diện tích trồng rau màu (áp dụng đối với các xã có diện tích trồng rau màu) |
% |
|
10 |
5 |
20 |
10 |
|||
4.3.5. Tỷ lệ diện tích nuôi thủy sản theo các tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế (SQF 1000CM, GlobalGAP,…) so tổng diện tích nuôi thủy sản (áp dụng đối với các xã có diện tích nuôi thủy sản) |
% |
|
30 |
10 |
40 |
Duy trì, nâng chất |
|||
5 |
Điện |
5.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
|
Nâng cấp mạng lưới điện và chất lượng nguồn điện |
Đạt |
Đạt |
Nâng cấp, mở rộng |
Nâng cấp, mở rộng |
|
5.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên. |
% |
|
98 |
98 |
100 |
100 |
|||
6 |
Trường học |
6.1.Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT) có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia. |
% |
Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị |
50 |
50 |
70 |
70 |
|
6.2. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT) có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu. |
% |
Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị |
100 |
100 |
Nâng cấp, mở rộng |
Nâng cấp, mở rộng |
|||
7 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
7.1. Có Trung tâm văn hóa, thể thao đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL (theo QĐ số 2448/QĐ-BVHTTDL ngày 07/7/2009). |
|
Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị. |
Có nhà văn hóa, thể thao hoặc điểm văn hóa, thể thao xã |
Có nhà văn hóa, thể thao hoặc điểm văn hóa, thể thao xã |
Có Trung tâm văn hóa, thể thao xã đạt chuẩn |
Có Trung tâm văn hóa, thể thao xã đạt chuẩn |
|
7.2. Tỷ lệ ấp (khóm) có điểm hoạt động văn hóa, thể thao. |
% |
Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị. |
50% số ấp, khóm có điểm văn hóa, thể thao xã hội hóa. |
50% số ấp, khóm có điểm văn hóa, thể thao xã hội hóa. |
100% số ấp, khóm có điểm họat động văn hóa, thể thao. |
100% số ấp, khóm có điểm họat động văn hóa, thể thao. |
|||
8 |
Chợ nông thôn |
8. Chợ nông thôn đạt tiêu chuẩn chợ loại III |
|
Nâng cấp, mở rộng chợ trung tâm xã |
Đạt |
Đạt |
Nâng cấp, cải tạo đáp ứng nhu cầu |
Nâng cấp, cải tạo đáp ứng nhu cầu |
|
9 |
Bưu điện |
9.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông (đại lý bưu điện, bưu cục, điểm bưu điện - văn hóa xã). |
|
Nâng cấp hoặc đầu tư xây dựng mới |
Đạt |
Đạt |
Nâng cấp, mở rộng |
Nâng cấp, mở rộng |
|
9.2. Tỉ lệ số ấp (khóm) có internet. |
% |
|
70 |
60 |
100 |
100 |
|||
9.3. Tỷ lệ tối thiểu số hộ dân biết sử dụng tin học và truy cập internet. |
% |
|
30 |
20 |
45 |
35 |
|||
10 |
Nhà ở dân cư |
10.1. Nhà tạm, dột nát. |
|
|
Không còn |
Không còn |
Giữ vững và nâng cấp |
||
10.2. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn nhà cấp IV (diện tích nhà ở tối thiểu là 32 m2, niên hạn sử dụng từ 15-20 năm) |
% |
|
40 |
40 |
70 |
70 |
|||
10.3. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, rạch, vi phạm lộ giới, nhà ở trong vùng sạt lở, lũ quét phải di dời so tổng số hộ dân. |
% |
|
25 |
20 |
15 |
10 |
|||
10.4. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh, rạch và nhà ở trong vùng sạt lở phải di dời còn lại so tổng số hộ dân theo thống kê của cấp huyện, cấp xã cuối năm 2008. |
% |
|
2 |
1 |
Không còn |
Không còn |
|||
III |
NHÓM TIÊU CHÍ KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|||||||
11 |
Thu nhập |
11.Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức thu nhập bình quân khu vực nông thôn toàn tỉnh. |
lần |
|
1.1 |
1 |
1.3 |
1.1 |
|
12 |
Hộ nghèo |
12. Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tại thời điểm) |
% |
|
<7 |
<10 |
<5 |
<7 |
|
13 |
Cơ cấu lao động |
13. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. |
% |
|
<50 |
<60 |
<40 |
<50 |
|
14 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
14. Tỷ lệ diện tích sản xuất của hộ nông dân tham gia vào các loại hình kinh tế hợp tác (tổ, nhóm hợp tác; HTX; trang trại, Cty cổ phần nông nghiệp, Cty TNHH Nông nghiệp). |
% |
Củng cố, nâng chất và thành lập mới |
>30 |
>20 |
>40 |
>30 |
|
IV |
NHÓM TIÊU CHÍ VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|||||||
15 |
Giáo dục |
15.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|
15.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề). |
% |
|
85 |
85 |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
15.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
|
>35 |
>30 |
>50 |
>40 |
|||
15.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề |
% |
|
>25 |
>20 |
>40 |
>30 |
|||
16 |
Y tế |
16.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. |
% |
20 |
≥40 |
≥40 |
≥50 |
≥50 |
|
16.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
|
Rà soát, nâng cấp. |
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
17 |
Văn hóa |
17. Tỷ lệ số ấp (khóm) đạt tiêu chuẩn ấp (khóm) văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL (Theo QĐ số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006). |
% |
|
80 |
80 |
100 |
100 |
|
18 |
Môi trường |
18.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế (QCVN 02:2009/BYT ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009). |
% |
|
60 |
60 |
80 |
80 |
|
18.2. Tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn (Theo QĐ số 08/2005/QĐ-BYT ngày 23/11/2005) |
% |
|
70 |
70 |
80 |
80 |
|||
18.3. Tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh |
% |
|
60 |
60 |
75 |
75 |
|||
18.4. Tỷ lệ trường học, trạm y tế, trụ sở UBND xã, có nhà tiêu hợp vệ sinh. |
|
|
|
|
|
|
|||
18.4.1 Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh |
% |
|
100 |
100 |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
|||
18.4.2 Tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh |
% |
|
100 |
100 |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
|||
18.4.3 Tỷ lệ chợ có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh |
% |
|
100 |
100 |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
|||
18.4.4 Tỷ lệ trụ sở UBND xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh |
% |
|
100 |
100 |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
|||
18.5. Tỷ lệ số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường. |
% |
|
100 |
100 |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
|||
18.6. Tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh rạch không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. |
% |
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
|||
18.7. Có khu xử lý rác thải của xã hoặc cụm xã hoặc có khu xử lý trong huyện, liên huyện và người dân có chi trả phí thu gom và xử lý. |
|
|
Đạt |
Đạt |
Nâng cấp, mở rộng |
Nâng cấp, mở rộng |
|||
18.8. Chất thải, nước thải trong khu dân cư, chợ, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom và xử lý theo quy định và người dân có chi trả phí xử lý. |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
18.9. Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch. |
|
|
Đạt |
Đạt |
Nâng cấp, mở rộng |
Nâng cấp, mở rộng |
|||
V |
NHÓM TIÊU CHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|||||||
19 |
Hệ thống tổ chức chính trị XH vững mạnh |
19.1. Cán bộ xã đạt chuẩn (theo NĐ số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 và QĐ số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004). |
|
|
|
|
|
|
|
19.1.1 Cán bộ, công chức cấp xã (7 chức danh chuyên môn) |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
19.1.2 Cán bộ chuyên trách cấp xã (12 chức danh chuyên môn) |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
19.1.3 Cán bộ không chuyên trách cấp xã và trưởng khóm, ấp (3 chức danh chuyên môn) |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
19.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
19.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
19.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
19.5. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở và thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa. |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
20 |
An ninh trật tự xã hội |
20. An ninh trật tự xã hội được giữ vững |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây