Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 1949/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 02/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1949/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 02/10/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1949/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 02 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI
NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của UBND tỉnh)
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
2. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-GP; phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
4. Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các ngành, các cấp.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa các cấp.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, địa phương chủ động tham mưu các nội dung được giao tại kế hoạch này, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan, các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018 và hàng năm cho hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra và đôn đốc cơ quan hành chính các cấp thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm các nội dung được giao tại kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
SỐ 61/2018/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Ban hành văn bản triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý 4 năm 2018 |
Văn bản triển khai |
2 |
Hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa. |
Sở Nội vụ |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; |
Sau khi có Thông tư của Bộ Nội vụ |
Văn bản hướng dẫn |
3 |
Hướng dẫn mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan. |
Sau khi Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính. |
Văn bản hướng dẫn |
II |
THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA |
||||
1 |
Kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa như quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; TTHC công tỉnh. |
Các cơ quan liên quan. |
Quý IV/2018 |
Bộ phận Một cửa các cấp được kiện toàn và quy chế về tổ chức và hoạt động được ban hành. |
2 |
Kiện toàn việc bố trí trụ sở, bố trí trang thiết bị tại Bộ phận một cửa Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (TTHCC), cấp huyện, cấp xã |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, TTHCC, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan |
Năm 2019 |
Bộ phận Một cửa các cấp được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động. |
3 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh. |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý IV/2018 và hàng năm. |
Quyết định công bố danh mục |
4 |
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính. |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Sau khi có Quyết định của các Bộ ngành |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. |
5 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã, TTHCC |
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan có liên quan |
Hàng năm |
Kết quả đánh giá được công khai |
6 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa. |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Các cơ quan liên quan |
Quý II năm 2019 |
Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. |
III |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
Sau khi các tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công hoàn thành |
Các hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành |
2 |
Triển khai nhân rộng phần mềm một cửa điện tử thống nhất đối với cơ quan, đơn vị chưa bảo đảm về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
Năm 2020 |
Phần mềm một cửa điện tử thống nhất được triển khai nhân rộng và quy chế hoạt động được ban hành. |
3 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết. |
4 |
Kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở TTTT; Các cơ quan có liên quan |
Sau khi Văn phòng Chính phủ, các bộ ngành có liên quan hoàn thiện hệ thống được kết nối với nhau |
Các hệ thống được kết nối với nhau. |
5 |
Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan |
Sau khi Thông tư được ban hành. |
Văn bản hướng dẫn |
IV |
TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY. |
||||
1 |
- Tổ chức triển khai, quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; - Tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Văn phòng UBND; các cơ quan chuyên môn tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan chuyên môn tỉnh; UBND cấp xã, cấp huyện; Cơ quan thông tấn báo chí |
- Sau khi Văn phòng Chính phủ tổ chức hội nghị; - Thường xuyên |
- Hội nghị được tổ chức hoặc văn bản. - Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan chuyên môn tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Hàng năm |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch. |
3 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc triển khai kiện toàn, hoạt động của Bộ phận Một cửa của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, TTHCC; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND |
Cơ quan chuyên môn tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Hàng năm |
Báo cáo |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây