Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 1938/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Minh Chiếu |
Ngày ban hành: | 14/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1938/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Lâm Minh Chiếu |
Ngày ban hành: | 14/10/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1938/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 14 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
||
1 |
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
2 |
Thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
|
3 |
Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
4 |
Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính đã được ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại lần hai). |
|
5 |
Thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
6 |
Thủ tục giải quyết tố cáo. |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
I. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong trường hợp tranh chấp giữa tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với nhau hoặc giữa tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì thẩm quyền giải quyết lần đầu là của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sau khi hòa giải ở cơ sở, cấp xã mà không thành thì đương sự có quyền gửi đơn tranh chấp đến người có thẩm quyền giải quyết lần đầu là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn).
+ Bước 2: Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Biên bản hòa giải của cấp xã (bản photo) hoặc thông báo kết quả hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (không kể thời gian trưng cầu giám định, đo đạc...) kể từ ngày ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Có hiệu lực ngày 01/7/2004.
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai số 13/2003/QH11. Có hiệu lực ngày 16/11/2004.
+ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiếp công dân, giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai. Có hiệu lực ngày 24/8/2007.
2. Thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu, nếu không đồng ý thì đương sự có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết lần cuối cùng là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn).
Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu bị khiếu nại (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc (không kể thời gian trưng cầu giám định, đo đạc...) kể từ ngày ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần cuối cùng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu.
+ Trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện được việc khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại không tính vào thời hiệu khiếu nại; người khiếu nại phải xuất trình giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở y tế hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc về trở ngại khách quan với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Có hiệu lực ngày 01/7/2004.
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai số 13/2003/QH11. Có hiệu lực ngày 16/11/2004.
+ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiếp công dân, giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai. Có hiệu lực ngày 24/8/2007.
3. Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của mình thì có quyền khiếu nại.
+ Bước 2: Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định hành chính bị khiếu nại (bản photo)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của mình.
+ Trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện được việc khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại không tính vào thời hiệu khiếu nại; người khiếu nại phải xuất trình giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở y tế hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc về trở ngại khách quan với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02/12/1998. Có hiệu lực ngày 01/01/1999.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004. Có hiệu lực ngày 01/10/2004.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. Có hiệu lực ngày 09/12/2006.
4. Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính đã được ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại lần hai).
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý (và không khởi kiện đến Tòa án nhân dân) thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
Trong trường hợp người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn.
Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần 2.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý (và không khởi kiện đến Tòa án nhân dân).
+ Trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện được việc khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại không tính vào thời hiệu khiếu nại; người khiếu nại phải xuất trình giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở y tế hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc về trở ngại khách quan với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02/12/1998. Có hiệu lực ngày 01/01/1999.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004. Có hiệu lực ngày 01/10/2004.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. Có hiệu lực ngày 09/12/2006.
5. Thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đât đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại. Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn.
+ Bước 2: Sau khi đã kiểm tra, Thanh tra tỉnh nhận đơn nhưng không ra biên nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định giải quyết tranh chấp đât đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn giải quyết:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định (nếu khiếu nại đúng) hoặc công văn trả lời (nếu khiếu nại sai).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đât đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà người khiếu nại không đồng ý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiếp công dân, giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai. Có hiệu lực ngày 24/8/2007.
+ Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
6. Thủ tục giải quyết tố cáo.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người tố cáo nộp hồ sơ tại Thanh tra tỉnh.
+ Bước 2: Thanh tra tỉnh:
Yêu cầu người tố cáo cung cấp hồ sơ có liên quan.
Ra thông báo về việc thụ lý.
+ Bước 3: Thanh tra tỉnh thông báo cho cơ quan chức năng để có biện pháp ngăn chặn hành vi bị tố cáo nếu cần thiết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nhận nội dung tố cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02/12/1998. Có hiệu lực ngày 01/01/1999.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004. Có hiệu lực ngày 01/10/2004.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. Có hiệu lực ngày 09/12/2006.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây