Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với Người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với Người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 193/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tử Quỳnh |
Ngày ban hành: | 28/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 193/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Tử Quỳnh |
Ngày ban hành: | 28/04/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 28 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 về sửa đổi bổ sung một số điều Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế;
Căn cứ Thông báo số 26/TB-UBND ngày 24.4.2017 của UBND tỉnh thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 21.4.2017;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh tại Tờ trình số 576 / TTr - CT ngày 30/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “ Phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với Người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” ( kèm theo phương án).
Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý theo Phương án đã được duyệt, báo cáo UBND tỉnh và Tổng cục Thuế theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH |
PHÂN CẤP CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NGƯỜI NỘP
THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 193 ngày 28 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
1.1) Đối với doanh nghiệp:
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp, quy mô vốn điều lệ:
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước.
- Doanh nghiệp xã hội.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
- Doanh nghiệp dự án hoặc doanh nghiệp trực tiếp thực hiện dự án BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M và đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại thời điểm đăng ký thuế hoặc chuyển địa điểm kinh doanh về tỉnh Bắc Ninh có tổng vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng trở lên.
b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh và chủ sở hữu:
- Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù như: Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng, khai khoáng.
- Doanh nghiệp mới thành lập có liên quan đến doanh nghiệp đang thuộc Cục quản lý (có chủ sở hữu đồng thời là chủ sở hữu của Doanh nghiệp do Cục quản lý).
c) Tiêu thức phân công đối với doanh nghiệp thành lập mới trong các khu công nghiệp hoặc có địa điểm trụ sở, địa điểm sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
d) Tiêu thức phân công lại đối với người nộp thuế đang hoạt động thuộc Chi cục Thuế quản lý:
- Đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
- Đối với doanh nghiệp có địa chỉ trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố có phát sinh giao dịch liên kết với doanh nghiệp đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp theo quy định.
- Đối với doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn..
- Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh có hoạt động chuyển nhượng vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài hoặc điều chỉnh tăng quy mô vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng trở lên.
1.2). Đối với người nộp thuế là tổ chức và cá nhân:
a). Đối với người nộp thuế là tổ chức
- Tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ) do cơ quan cấp Trung ương và cấp tỉnh thành lập, trừ các khoản phí, lệ phí giao Tổng cục Thuế quản lý.
- Chủ dự án ODA, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, Nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án ODA.
- Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Tổ chức chi trả thu nhập khấu trừ nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc chỉ phát sinh hoàn thuế, gồm: cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở Trung ương; cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan khác ở cấp tỉnh; cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; cơ quan lãnh sự; văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài.
b). Đối với người nộp thuế là cá nhân:
- Cá nhân nước ngoài sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài (trường hợp cá nhân không làm việc tại Việt Nam).
- Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA; chương trình dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân.
- Người Việt Nam làm việc cho văn phòng đại diện của các tổ chức Quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc tại Việt Nam thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân.
- Cá nhân làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân do Cục Thuế quản lý trực tiếp kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
2.) Các tiêu thức phân công người nộp thuế cho Chi cục Thuế quản lý:
Chi cục Thuế các huyện, thị xã,thành phố quản lý trực tiếp người nộp thuế còn lại sau khi trừ các người nộp thuế do Cục Thuế quản lý theo quy định tại điểm 1 nêu trên có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện, thị xã,thành phố.
3.1) Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cùng địa bàn tỉnh Bắc Ninh với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cơ quan thuế (Cục Thuế, Chi cục Thuế) trực tiếp quản lý doanh nghiệp, tổ chức.
3.2) Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức không cùng địa bàn tỉnh Bắc Ninh với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cấp của cơ quan thuế thuế (Cục Thuế, Chi cục Thuế) trực tiếp quản lý doanh nghiệp, tổ chức (doanh nghiệp, tổ chức do Cục Thuế quản lý thì chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cũng do Cục Thuế quản lý).
Riêng Chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập và hoạt động trong các khu công nghiệp được phân công Cục Thuế quản lý.
Nếu người nộp thuế có phát sinh khấu trừ và nộp thuế thay thì cơ quan thuế (Cục thuế, chi cục Thuế) đang quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh Người nộp thuế đó trực tiếp quản lý người nộp thuế có phát sinh khấu trừ và nộp thuế thay.
5). Tiêu thức phân công đối với tổ chức được cơ quan thuế ký hợp đồng ủy nhiệm thu:
Phân công cơ quan thuế (Cục Thuế, Chi cục Thuế) quản lý người nộp thuế có nghĩa vụ ủy nhiệm thu là cơ quan thuế (Cục Thuế, Chi cục Thuế) ký hợp đồng ủy nhiệm thu quản lý người nộp thuế có nghĩa vụ ủy nhiệm thu.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây