189959

Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau

189959
LawNet .vn

Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số hiệu: 192/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Nguyễn Tiến Hải
Ngày ban hành: 31/01/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 192/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Nguyễn Tiến Hải
Ngày ban hành: 31/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 192/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 31 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Công văn số 5918/BTP-ĐKGDBĐ ngày 04/10/2011 của Bộ Tư pháp về việc xây dựng Quy chế phối hp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Xét đề nghị của Giám đốc STư pháp tại Tờ trình số 97/TTr-STP ngày 23 tháng 11 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục ĐKGDBĐ-BTP;
- Cổng Thông tin điện tử tnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- CVNC (A);
- Lưu: VT, Mi72/01.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hải

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 192/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, yêu cầu của hoạt động phối hợp

1. Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp giữa Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan nhằm thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Việc phối hợp phải đảm bảo tuân thủ theo các quy định của pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm tạo ra sự thống nhất trong hoạt động quản lý giữa Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của STư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan nhằm phát huy tính chủ động và trách nhiệm của ngành, cơ quan quản lý Nhà nước trong hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm có hiệu quả.

2. Các cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ qun lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo nguyên tắc độc lập, đúng pháp luật, không gây phiền hà, ảnh hưởng đến việc đăng ký giao dịch bảo đảm của các tổ chức, cá nhân.

3. Trong khi thực hiện hoạt động quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm, tất cả các cơ quan, tổ chức liên quan phải có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau để hoàn thành đúng tiến độ và đúng pháp luật các hoạt động nghiệp vụ của mình, tạo điều kiện cho hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm được thuận lợi, kịp thời và đúng đối tượng.

Điều 3. Nội dung phối hợp

1. Tiến hành rà soát các quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

2. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao dịch bảo đm; tổ chức tập hun, đào tạo cho cán bộ làm công tác giao dịch bo đảm.

3. Phối hợp trong việc kiểm tra hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm.

4. Rà soát, thống kê, báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động đăng ký giao dịch bo đảm của các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

5. Bố trí nhân lực, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm.

6. Chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, các tổ chức tín dụng thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

Điều 4. Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp

1. Cơ quan chủ trì gồm:

a) Sở Tư pháp;

b) Sở Tài nguyên và Môi trường;

2. Cơ quan phối hợp gồm:

a) Sở Tài chính;

b) Sở Nội vụ;

c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau;

d) Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh.

Chương 2.

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN CHỦ TRÌ, CƠ QUAN PHỐI HỢP

Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Tư pháp

Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng quy định tại Khoản 5 Điều 46 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm và thực hiện các công việc được quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, chỉ đạo cải cách thủ tục hành chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc;

2. Phối hợp với Sở Tư pháp trong công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh;

Điều 7. Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau

1. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, chỉ đạo cải cách thủ tục hành chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thành phố;

2. Phi hợp với Sở Tư pháp trong công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ở từng địa phương;

3. Chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cùng cấp thực hiện việc báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm vcông tác đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, gửi Sở Tư pháp để Sở Tư pháp tng hp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.

Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức có liên quan

Các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

Điều 9. Trách nhỉệm trong việc rà soát các quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm

1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành rà soát các quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, đối chiếu các quy định do Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành để kịp thời phát hiện, kiến nghị bãi bỏ hoặc sửa đổi, bsung các quy định liên quan đến hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tư pháp chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sdụng đất cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện nghiệp vụ đăng ký giao dịch bảo đảm và chế độ báo cáo theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 10. Trách nhiệm trong tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao dịch bảo đảm; tổ chức tập huấn, đào tạo cho cán bộ làm công tác giao dịch bảo đảm

1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, các cơ quan truyền thông tại địa phương xây dựng kế hoạch, nội dung tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

2. Sở Tư pháp phối hp với Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh triển khai tập huấn, đào tạo nhằm nâng cao năng lực, trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của các tổ chức tín dụng, công chứng viên, công chức của Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, cán bộ đăng ký giao dịch bo đảm của các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện.

Điều 11. Trách nhiệm trong kiểm tra hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm

1. Hàng năm Sở Tư pháp chủ trì, phối hp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch kiểm tra về tình hình hoạt động đăng ký giao dịch bo đm của các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thành lập hoặc tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra liên ngành về đăng ký giao dịch bảo đảm.

2. Các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm báo cáo vhoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm của Văn phòng và tạo điều kiện cho đoàn kim tra liên ngành thực hiện việc kiểm tra.

Điều 12. Trách nhiệm trong việc rà soát, thống kê, báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm của các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện báo cáo 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu về công tác đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gửi Sở Tư pháp tng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo 06 tháng và hàng năm gửi Sở Tư pháp chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo. (báo cáo 06 tháng, từ thời đim ngày 01 tháng 10 năm trước đến hết ngày 31 tháng 3 năm sau; báo cáo hàng năm, thời điểm từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến hết ngày 30 tháng 9 năm sau).

Điều 13. Trách nhiệm bố trí nhân lực, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp phối hợp cùng Sở Nội vụ, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chđạo, bố trí nguồn nhân lực, kinh phí đtrang bị đầy đủ cơ sở vật chất, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của các văn phòng đăng ký quyền sdụng đất.

2. Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán kinh phí phục vụ hoạt động quản lý Nhà nước về giao dịch bảo đảm gửi Sở Tài chính thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định hiện hành.

Điều 14. Trách nhiệm trong chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, các tổ chức tín dụng thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm

1. Sở Tư pháp chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định của pháp luật trong cung cấp thông tin về đăng ký giao dịch bảo đảm, pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở và các văn bản khác có liên quan; tích cực tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm.

2. Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước định kỳ hàng năm tchức họp giao ban với sự tham gia của đại diện các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đt, các tổ chức tín dụng nhằm giải quyết, tháo gỡ những vướng mắc phát sinh trong quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng về giao dịch bảo đảm và đăng ký giao dịch bảo đảm.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan phân bổ kinh phí để bảo đảm cho việc quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bo đảm trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan phân bổ biên chế cho các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác