Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Đắk Nông
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 19/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 11/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 19/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 11/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 11 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/1999/NĐ-CP, ngày 16/4/1999 của Chính phủ, quy định về huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng các xã, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011, về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số:183/SKH-TH, ngày13 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 theo Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của HĐND tỉnh về quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015”.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung quy định, yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa triển khai thực hiện nghiêm túc, đúng quan điểm, mục tiêu của Quyết định này; triển khai thực hiện công tác đầu tư, xây dựng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn, thanh quyết toán đúng chế độ quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG VÀ GIAO THÔNG NÔNG
THÔN GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 11/10/2012 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
1. Phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương là yêu cầu bức thiết cần phải quan tâm, nhằm nâng cao đời sống, tạo việc làm cho người dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu cấu kinh tế, từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng nông thôn mới.
2. Thực hiện theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm.
3. Đa dạng hóa các nguồn vốn để đầu tư như vốn ngân sách, vốn tín dụng ưu đãi, khuyến khích tư nhân, cơ sở đầu tư bằng vốn vay ngân hàng và lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình, tổ chức khác để thực hiện.
4. Tổ chức tuyên truyền, vận động cho mọi người dân nhận thức tham gia thực hiện, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Tổ chức công khai dân chủ với phương châm "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra". Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong việc quyết định đóng góp của nông dân và quy chế giám sát cộng đồng.
5. Ưu tiên và tập trung vốn cho các dự án huy động được nguồn vốn từ người dân đóng góp và các dự án huy động được cao hơn mức quy định tại Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND.
1. Kiên cố hoá kênh mương là việc gia cố các hợp phần (mái kênh, lòng kênh, bờ kênh, cống đầu kênh…) nhằm đảm bảo cho các cấp kênh đủ lưu lượng nước theo thiết kế. Việc kiên cố hoá kênh mương được áp dụng cho hệ thống kênh tiêu, kênh tưới tiêu kết hợp.
2. Mạng lưới đường giao thông nông thôn là bộ phận giao thông địa phương nối tiếp với hệ thống đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện nhằm đảm bảo các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và thô sơ qua lại, phục vụ sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hóa – xã hội của các xã (thôn, bon...).
1. Theo quy định tại điểm a, b, khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 10/2012/NQ- HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015.
2. Các trường hợp khác có sử dụng cơ cấu nguồn vốn có thể tham khảo quy định này để thực hiện.
Theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015.
1. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông ở nông thôn đảm bảo chất lượng, bền vững nhằm xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, gắn kết mạng lưới giao thông của các xã, thôn, xóm với mạng lưới giao thông của huyện, tỉnh, tạo sự liên hoàn thông suốt; đảm bảo lưu thông hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được thuận lợi nhất.
2. Phát triển kiên cố hóa hệ thống kênh mương nhằm tạo nguồn tưới chủ động, nâng cao hiệu quả tưới, giảm giá thành sản phẩm, phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất các sản phẩm hàng hóa có công nghệ, chất lượng, giá trị cao góp phần phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
3. Phát triển Kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn phải trở thành phong trào quần chúng rộng lớn, mang tính xã hội cao.
Đến năm 2015 cơ bản có 70% số xã đạt được tiêu chí về kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN
Điều 7. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
Theo quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015. Giao UBND các huyện, thị xã căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội, đời sống và khả năng đóng góp của cộng đồng dân cư ở các khu vực trên địa bàn để quyết định mức hỗ trợ cụ thể, nhưng không vượt quá mức hỗ trợ tối đa theo quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định đầu tư và chủ đầu tư
1. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) là cấp quyết định đầu tư, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình. Báo cáo kinh tế kỹ thuật được lập theo hướng đơn giản hoá như biểu mẫu 03 kèm theo.
2. Chủ đầu tư, ban giám sát cộng đồng:
- UBND cấp xã là chủ đầu tư công trình, trên cơ sở đó chủ đầu tư tiến hành thành lập Ban quản lý công trình giúp việc cho chủ đầu tư theo quy định; thành phần Ban quản lý gồm 5 người, trong đó phải có ít nhất 3 thành viên đại diện cho cộng đồng dân cư vùng dự án. Mẫu quyết định thành lập ban quản lý công trình Biểu mẫu 02 kèm theo.
- Ban giám sát cộng đồng: thành lập và thực hiện công việc theo quy định tại Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng và Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của liên bộ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Có nhiệm vụ giám sát quá trình thực hiện thi công công trình, phát hiện, ngăn chặn đề xuất xử lý kịp thời các hoạt động đầu tư không đúng quy hoạch, sai quy định; giám sát các việc làm gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, ảnh hưởng xấu đến chất lượng công trình, xâm hại lợi ích của cộng đồng, giám sát việc thực hiện đúng quy trình kỹ thuật thi công dưới dự hướng dẫn của phòng Kinh tế - Hạ tầng. Vận động người dân thực hiện nghĩa vụ đóng góp của mình.
1. Chuẩn bị đầu tư
- UBND cấp xã phối hợp với cấp thôn tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách đầu tư giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương của tỉnh; tổ chức họp dân; công bố mức hỗ trợ của Nhà nước và mức đóng góp của nhân dân trong khu vực; xác định quy mô kỹ thuật do người dân tự đề xuất theo nhu cầu và khả năng đóng góp của nhân dân (Biểu mẫu số 01 kèm theo). Nếu đạt được thoả thuận (có biên bản cam kết), UBND cấp xã tổng hợp, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, lập kế hoạch trình UBND cấp huyện, trên cơ sở đó UBND cấp huyện dự kiến kế hoạch gửi về Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/7 năm trước năm kế hoạch để xem xét, cân đối, bố trí kế hoạch vốn.
- Căn cứ kế hoạch vốn được giao, UBND cấp xã tự tổ chức lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình. Trường hợp những công trình phức tạp (như: tính toán khả năng chịu lực của kết cấu, tính toán thủy văn, phân tích địa chất …) Chủ đầu tư không đủ năng lực lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật thì có thể thuê đơn vị tư vấn; kinh phí thuê tư vấn sử dụng nguồn huy động đóng góp hoặc nếu phần kinh phí này ngân sách cấp huyện hoặc cấp xã hỗ trợ thì chủ đầu tư có thể lập hồ sơ chuẩn bị đầu tư và quyết toán riêng, phần kinh phí này không tính vào cơ cấu vốn Chương trình.
2. Thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện là cơ quan chuyên môn chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
a) Đối với hồ sơ thuê tư vấn lập: Theo quy định hiện hành về trình tự thủ tục đầu tư xây dựng.
b) Đối với hồ sơ do UBND xã lập theo hình thức đơn giản hóa:
- Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt của một công trình gồm có:
+ Tờ trình Biểu mẫu 04 đính kèm.
+ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
+ Biên bản họp dân (Được tiến hành khi có trên 50% đại diện số hộ dân được triệu tập có mặt và phải có trên 50% đại diện số hộ dân tham dự Hội nghị đồng ý); các Quyết định thành lập: Ban giám sát cộng đồng, ban quản lý dự án; phương án đóng góp, huy động và danh sách đóng tiền của người dân...
Lưu ý: phương án đóng góp, danh sách những hộ dân phải nộp và huy động khác, UBND cấp xã phải lập riêng cho từng công trình.
- Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: Sau khi hoàn thiện hồ sơ, UBND cấp xã trình thẩm định:
+ UBND cấp xã trình hồ sơ cho phòng Tài chính Kế hoạch thuộc UBND huyện làm đầu mối tổ chức thẩm định.
+ Thời gian thẩm định là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của đơn vị đề nghị thẩm định. Trong trường hợp hồ sơ không đảm bảo quy định thì trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đơn vị thẩm định phải trả lời bằng văn bản cho Chủ đầu tư chỉnh sửa theo nội dung yêu cầu, nhưng chỉ yêu cầu 01 lần.
- Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: Trên cơ sở Kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn cấp huyện, UBND cấp xã phê duyệt Báo cáo Kinh tế kỹ thuật công trình.
3. Lựa chọn nhà thầu xây dựng; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và thanh, quyết toán
a) Lựa chọn nhà thầu xây dựng và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu: theo quy định tại khoản 8, Điều 10, Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT- BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011 Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
- Cơ chế mua vật tư, vật liệu, hóa đơn chứng từ: Đối với các loại vật liệu xây dựng chính (được mua bằng nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ) phải mua của dân để sử dụng thì giá cả phải phù hợp mặt bằng chung của thị trường trên địa bàn cùng thời điểm; chứng từ để thanh toán là giấy biên nhận mua bán với các hộ dân, có xác nhận của trưởng thôn nơi bán, được UBND cấp xã xác nhận. Trong trường hợp các loại vật liệu chính người dân tại địa phương không có, phải mua của các cơ sở kinh doanh để sử dụng thì phải có đầy đủ hóa đơn theo quy định (khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương và nội địa).
- Nghiệm thu, bàn giao công trình: Mẫu biên bản nghiệm thu hạng mục công trình hoặc hoàn thành công trình đưa vào sử dụng tại Biểu mẫu 05 kèm theo.
- Nhật ký công trình tại Biểu mẫu 06 kèm theo.
b) Thanh quyết toán công trình
- Thẩm tra quyết toán công trình: Sau khi nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng, UBND cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình thẩm tra quyết toán, thời gian lập Báo cáo quyết toán đối với dự án nhóm C là 03 tháng. UBND cấp xã trình hồ sơ cho phòng Tài chính Kế hoạch thuộc UBND huyện làm đầu mối tổ chức thẩm tra và có báo cáo kết quả thẩm tra.
- Phê duyệt quyết toán: Trên cơ sở Kết quả thẩm tra của phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện, trong vòng 15 ngày làm việc UBND cấp xã phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành.
- Thanh, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình: Thực hiện theo Thông tư 86/2011/TT-BTC, ngày 17/6/2011 của Bộ tài chính quy định về quản lý thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn ngân sách nhà nước; Thông tư 28/2012/TT-BTC ngày 24/2/2012, quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn.
Điều 10. Quản lý, vận hành và duy tu, bảo dưỡng
1. Sau khi nghiệm thu, chủ đầu tư phải bàn giao công trình và toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công trình cho UBND cấp xã để lưu và giao cho Cấp thôn có trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo trì.
2. UBND cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo cấp thôn lập kế hoạch huy động công sức, vật tư, nguồn vốn của nhân dân địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để duy tu, bảo dưỡng công trình hàng năm hoặc đột xuất do thiên tai...
3. Trong quá trình xây dựng công trình, tùy thuộc vào điều kiện của địa bàn Chủ đầu tư, ban quản lý công trình, cộng đồng dân cư hưởng lợi cần nghiên cứu xây dựng các biển báo hiệu như: biển giới hạn về tải trọng, khổ giới hạn… của các phương tiện tham gia lưu thông trên tuyến đường để bảo đảm an toàn công trình và an toàn giao thông đường bộ.
Điều 11. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn.
1. Phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch vay vốn hỗ trợ của Trung ương hàng năm và bố trí các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn.
2. Theo dõi, đôn đốc và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung chương trình thực hiện Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của HĐND tỉnh về quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015
3. Hướng dẫn, chỉnh sửa, giám sát việc thực hiện chương trình theo kế hoạch, quy hoạch của ngành.
4. Tranh thủ các dự án và nguồn vốn của nước ngoài, của Trung ương cũng như tham mưu lồng ghép các chương trình.
1. Cân đối kế hoạch tài chính hàng năm để tham mưu UBND tỉnh đầu tư hỗ trợ vốn đúng như tiến độ của Nghị quyết.
2. Lập kế hoạch vay vốn hỗ trợ của Trung ương hàng năm để thực hiện kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn.
3. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh cân đối ngân sách để trả nợ vay trong kế hoạch hàng năm.
4. Kiểm soát vốn ngân sách và phân bổ vốn hỗ trợ kịp thời để kích cầu thực hiện tiến độ đề ra.
5. Hướng dẫn địa phương, cơ sở nghiệm thu, quyết toán các hạng mục đầu tư trong quá trình thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
6. Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn các địa phương thực hiện các văn bản về quy chế quản lý tài chính.
Điều 13. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Có trách nhiệm hướng dẫn địa phương về các vấn đề liên quan đến kỹ thuật của công trình kiên cố hóa kênh mương khi có văn bản đề nghị được hướng dẫn, thời gian trả lời trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của địa phương.
Điều 14. Sở Giao thông Vận tải
Có trách nhiệm hướng dẫn địa phương về các vấn đề liên quan đến kỹ thuật của công trình giao thông khi có văn bản đề nghị được hướng dẫn, thời gian trả lời trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của địa phương.
Nguyên tắc kiểm soát của Kho bạc nhà nước: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư, Kho bạc nhà nước căn cứ vào các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán) và giá trị từng lần thanh toán để thanh toán cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình; Kho bạc nhà nước căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng trên nguyên tắc thanh toán trước – kiểm soát sau.
1. Có trách nhiệm chỉ định các cơ quan chuyên môn trực thuộc hỗ trợ UBND cấp xã trong công tác hướng dẫn, lập và thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật, quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành.
2. Đăng ký kế hoạch đầu tư nguồn vốn giai thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước 01/7 của năm trước năm kế hoạch. Tổng mức kế hoạch vốn đăng ký của một đơn vị cấp huyện không quá 15 tỷ đồng và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống.
3. Chỉ đạo cụ thể hóa và tổ chức thực hiện chương trình trên địa bàn; cân đối kế hoạch, lập danh mục công trình đầu tư hàng năm; báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc về chuyên môn có văn bản gửi về các Sở chuyên ngành để được hướng dẫn, giải quyết kịp thời. Các Sở chuyên ngành có nhiệm vụ trả lời cho UBND cấp huyện trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cấp huyện.
1. Lập kế hoạch tổ chức tuyên truyền phát triển hệ thống kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn hàng năm tại địa phương, triển khai lấy ý kiến của cộng đồng dân cư để báo cáo UBND cấp huyện.
2. Thành lập Ban quản lý công trình và phê duyệt Ban giám sát cộng đồng.
3. Tổ chức lập, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật trước 31/10 của năm trước năm kế hoạch.
4. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát quá trình chuẩn bị đầu tư, thi công xây dựng, sử dụng các nguồn vốn đầu tư xây dựng.
5. Hướng dẫn các cộng đồng dân cư xây dựng hương ước, qui ước của thôn, xóm, tổ dân phố,…để thống nhất vận động hiến đất, không yêu cầu bồi thường cây cối, hoa màu khi triển khai thực hiện chương trình; thái độ và cách ứng xử của cộng đồng dân cư trong trường hợp đại bộ phận nhân dân đã đồng lòng hiến đất, nhưng vẫn có một số ít hộ chưa hợp tác hoặc cố tình gây khó khăn, cản trở xây dựng công trình của cộng đồng dân cư.
6. Định kỳ công khai kế hoạch huy động, tổ chức thực hiện và kết quả đầu tư phát triển hệ thống kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn trên địa bàn để nhân dân biết, đồng thời tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia quản lý, giám sát./.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
“V/v Họp cộng đồng dân cư thống nhất đầu tư xây dựng
Hôm nay, vào lúc…….. giờ……… phút ngày……. tháng……. năm…………
Tại Hội trường thôn ……………………. Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện UBND xã ………………..
- Ông: ………………………….. Chức vụ: …………………………….
- Ông: ………………………….. Chức vụ: …………………………….
2. Đại diện Ban quản lý dự án
- Ông: ………………………….. Chức vụ: ……….. - Chủ trì cuộc họp
- Ông: ………………………….. Chức vụ: ……….. – Thư ký
3. Đại diện cộng đồng dân cư
- Ông: ………………………….. Chức vụ: …………………………….
- Ông: ………………………….. Chức vụ: …………………………….
4. Nội dung cuộc họp
Chúng tôi cùng tiến hành lấy ý kiến của cộng đồng dân cư thôn ……………... lựa chọn đầu tư công trình đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương. Cộng đồng dân cư đã đi đến thống nhất lựa chọn đầu tư với nội dung sau:
* Chú ý: Đại diện cộng đồng dân cư có ít nhất 50% số hộ dân trên tuyến dự họp và có ít nhất 50% trong số dự họp đồng ý.
4.1. Tên công trình:
- ……………………………………………………
- Hạng mục: ………… xã ……… (Đoạn từ………. đến …….., thôn ………)
4.2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………
4.3. Quy mô xây dựng:
Làm đường/kênh mương bê tông với chiều dài ……., rộng mặt bê tông …….. chiều dày …………., độ rộng nền đường ………(bao gồm rộng mặt bê tông + bó vỉa hai bên).
4.4. Phương án huy động, góp vốn: (Thống nhất mức đóng góp của từng hộ dân về: kinh phí, ngày công, ca máy ……….. và huy động các nhà hảo tâm)
- Kèm theo danh sách các hộ đóng góp tiền làm đường kênh mương do Ban quản lý công trình lập.
4.5. Phương án giải tỏa mặt bằng: San gạt thủ công trên mặt bằng có sẵn, thuê máy hoặc hình thức khác …….. (nếu có ảnh hưởng đến cây cối, hoa màu, tài sản của hộ dân đề nghị lấy ý kiến của hộ dân trên tinh thần tự nguyện giải qỏa để phục vụ lợi ích chung của cộng đồng).
4.6. Bầu thành viên tham gia Ban giám sát cộng đồng:
- Cộng đồng dân cư giới thiệu và biểu quyết bầu 01 thành viên tham gia vào Ban giám sát cộng đồng do UBND xã thành lập.
4.7. Bầu Ban quản lý công trình:
- Ban quản lý công trình gồm khoảng 3-4 thành viên: Do Thôn trưởng làm trưởng ban, phó ban và các thành viên khác do cộng đồng dân cư giới thiệu, được đưa vào biên bản để làm căn cứ cho UBND xã thành lập Ban quản lý công trình.
4.8. Phương án thực hiện: Ban quản lý công trình (cộng đồng dân cư, những người hưởng lợi trực tiếp từ chương trình tiến hành thực hiện xây dựng hoặc thuê nhân công hay đấu thầu).
4.9. Ý kiến khác (nếu có):…………………………………………………….
Biên bản cuộc họp kết thúc vào lúc ……. giờ ……. phút cùng ngày, được đọc lại cho mọi người cùng nghe, được sự thống nhất của cộng đồng dân cư và Đại diện các bên tham gia.
THƯ KÝ
|
CHỦ TỌA
|
Đ/D UBND CẤP XÃ
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ……………….. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CTUBND |
……………, ngày ….. tháng ….. năm 2012 |
V/V THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH LÀM ĐƯỜNG, MƯƠNG BÊ TÔNG THÔN………..
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của HĐND tỉnh Đắk Nông về quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Bộ phận phụ trách giao Thông – Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban quản lý …………………….. tuyến từ …………. đến…………., gồm các ông (bà) có tên sau:
- Ông: ……………….. Chức vụ:…………… - Làm Trưởng Ban
- Ông: ……………….. Chức vụ:…………… - Làm phó Ban
- Ông: ……………….. Chức vụ:…………… - Làm thành viên
- Ông: ……………….. Chức vụ:…………… - Làm thành viên
……………………………………………………………………………………………..…
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban quản lý công trình:
Tùy vào thực tế của từng công trình để thành lập Ban quản lý thực hiện nhiệm vụ quản lý xây dựng 1 hoặc nhiều tuyến đường trên cùng một thôn. Ban quản lý có nhiệm vụ lập hồ sơ, lập nhật ký xây dựng công trình, nhật ký cung cấp vật liệu (nhật ký: ghi cụ thể từng ngày làm những công việc gì, xây dựng bao nhiêu mét (kích thước hình học như thế nào), đưa ra công trường bao nhiêu tấn xi măng, bao nhiêu mét khối đá, cát), công khai tiến độ thi công, số lượng xi măng, sắt, thép…. Tập kết đến hiện trương cho nhân dân và Ban giám sát cộng đồng được biết. Chủ động phối hợp với Ban giám sát cộng đồng thực hiện nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND&UBND xã; Các bộ phận có liên quan, các ông/bà có tên tại Điều 1 căn cứ quyết định này thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
- Căn cứ Luật Xây dựng, ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật số 38/2009/QH12, ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của Chính phủ, v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP, ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ xây dựng, v/v quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND, ngày 23/6/2009 của UBND tỉnh Đắk Nông, v/v phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của HĐND tỉnh Đắk Nông về quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015;
- Căn cứ ………
- Căn cứ Biên bản họp cộng đồng dân cư thống nhất lựa chọn đầu tư công trình đường bê tông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương vào ngày …………
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
- Phấn đấu hoàn thành nội dung tiêu chí về Giao thông và Thủy lợi trên địa bàn xã theo đúng kế hoạch xây dựng nông thôn mới đề ra.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân. Góp phần xây dựng cộng đồng dân cư văn minh.
- ……………………..
III. HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
1. Hiện trạng mặt bằng
- Hiện là đường đất tự tạo, rộng ……. m ……………………………………...
- Hiện là tuyến kênh, mương tự tạo, rộng ……. m ………………………….
2. Địa điểm xây dựng
- Tuyến đường bê tông (kênh, mương) nông thôn xây dựng mới tại thôn…………………… (từ ……….. đến ………….).
IV. QUY MÔ XÂY DỰNG
- Làm đường bê tông/ kiên cố háo kênh mương với chiều dài …………., rộng mặt bê tông ………… chiều dày …………., độ rộng nền đường ………… (bao gồm mặt bê tông + bó vỉa hai bên). Kết cấu được làm bằng bê tông đá 1x2 mác………
- Làm kênh mương …………………………………………………………….…………………………………
………………………………………….……………………………………………………
V. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN ĐÓNG GÓP
- Tổng mức đầu tư công trình là: …………………..VNĐ, trong đó:
+ Nhà nước hỗ trợ (……….% giá trị xây lắp): ………………. đồng.
+ Vốn huy động: Phần còn lại.
- Nguồn vốn: Vốn ngân sách (Hỗ trợ ……% giá trị xây lắp) + huy động đóng góp.
VI. HÌNH THỨC QUẢN LÝ
- Cộng đồng dân cư tự tổ chức thi công với sự quản lý, giám sát và chỉ đạo của Ban chỉ đạo nông thôn mới, Ban quản lý công trình và Ban giám sát cộng đồng.
VII. BIỆN PHÁP THI CÔNG
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng
- Giải phóng hành lang tuyến, son dọn amwtj bằng, đào mương hai bên đường ….
2. Máy thi công
- Gồm có máy trộn bê tông ………………………………………………….
3. Vật liệu và yêu cầu về vật liệu
- Đá phải ít lẫn bụi bẩn và phong hóa, thành phần đảm bảo tiêu chuẩn; Cát trộn phải sạch, hạt lớn; XI măng bảo quản tốt, không bị ẩm và đúng chủng loại…
4. Trình tự thi công
- Định vị mặt bằng:……………
- Phát dọn, giải phóng cây cối, vật kiến trúc trong phạm vi công trình …….
- San dọn mặt bằng ………..
- Các công tác liên quan đến công tác chuẩn bị mặt bằng tùy theo đầu tư đường hay kênh mương …….
- Tập kết vật liệu tại ……..
- Gia công thép cống bản (nếu có).
- Xác định, định vị vị trí cống (nếu có).
- Thi công cống (nếu có).
- Đổ bê tông mặt đường bê tông: Đóng ván khuôn, trộn bê tông bằng……..
- Bảo dưỡng mặt bê tông …………
- Đắp bù phụ đất (nếu có): cụ thể cho từng công trình.
VIII. THỜI GIAN THI CÔNG
- Dự kiến thi công hoàn thành trong quý ………….
IX. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Để đảm bảo hoàn thành tiêu chí về Giao thông và Thủy lợi theo đúng kế hoạch xây dựng nông thôn mới của xã ……….., và đảm bảo nhu cầu đi lại của người dân được thuận lợi, thì việc đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn…………………………… là rất cần thiết.
Kính mong các cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt, để tiến hành làm đường theo đúng trình tự và kế hoạch đã dự kiến.
|
CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH |
Ghi chú:
- Kèm theo Bản vẽ sơ đồ các tuyến đường hoặc kênh mương thể hiện mặt cắt, khe co giãn…….
- Tất cả được đóng thành một tập trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình.
ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ……………….. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND |
……………, ngày ….. tháng ….. năm 2012 |
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Công trình: Đường bê tông thôn …………….
Hạng mục: Đường từ nhà ông ………. Đến nhà ông ……….
Địa điểm xây dựng: Thôn …………………
Kính gửi: |
- UBND ………………..; - Phòng Tài chính – Kế hoạch; - Phòng Kinh tế và Hạ tầng. |
Căn cứ Luật Xây dựng, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12, ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của Chính phủ, v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP, ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ xây dựng, v/v quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND, ngày 23/6/2009 của UBND tỉnh Đắk Nông, v/v phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của HĐND tỉnh Đắk Nông về quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ các văn bản có liên quan ………………………………
UBND xã ……………. Trình phòng Tài chính – Kế hoạch thẩm định Báo cáo Kinh tế kỹ thuật xây dựng đường bê tông nông thôn năm 2012 với nội dung sau:
1. Công trình: Đường bê tông thôn ……………………………;
2. Chủ đầu tư: UBND ……………………..;
3. Vốn đầu tư: Vốn ngân sách + huy động nhân dân đóng góp;
4. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới (Nhân dân làm, nhà nước hỗ trợ).
5. Địa điểm xây dựng công trình: ………………………….
6. Quy mô xây dựng:
- Gồm …….. tuyến đường/kênh mương với tổng chiều dài ………. m. Cụ thể theo bảng sau:
TT |
Tuyến đường |
Địa chỉ |
Dài (m) |
Rộng (m) |
Dày (m) |
1 |
Từ ………. đến ………….. |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
- Kết cấu:
+ Tất cả các tuyến đường/kênh mương đều được làm bằng bê tông đá ……vữa xi măng mác ………., chiều dày mặt bê tông ………. Cm. Khoảng cách khe co giãn 3-4m.
+ Đắp đất bù phụ lề 2 bên các tuyến đường, mỗi bên rộng ……..m. Các thông số kỹ thuật khác theo thuyết minh, bản vẽ thi công.
7. Các kiến nghị cụ thể:
- Hồ sơ ……….
- Thiết kế bản vẽ thi công: Đủ hoặc chưa đủ điều kiện thẩm định.
- Dự toán: ……. lập theo …….
III. Dự toán:
1. Tổng mức đầu tư: ………………………. Đồng.
- Bao gồm:
+ Nhà nước hỗ trợ (………% giá trị xây lắp): …………….đồng.
+ Vốn huy động: Phần còn lại.
Kính mong các cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định để xã triển khai thực hiện làm đường theo đúng kế hoạch đề ra.
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
…………., ngày…….. tháng …….năm ……….
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
1. Công trình, hạng mục công trình: ………………………….
2. Địa điểm xây dựng: thôn ………………………
3. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a) Phía Chủ đầu tư: UBND xã (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư: (ghi rõ họ tên, chức vụ).
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của đơn vị giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có): (ghi rõ họ tên và chức vụ).
b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật: (ghi rõ họ tên, chức vụ).
- Người phụ trách thi công trực tiếp: (ghi rõ họ tên, chức vụ).
c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư xây dựng công trình (nếu có): (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật: (ghi rõ họ tên, chức vụ).
- Chủ nhiệm thiết kế: (ghi rõ họ tên, chức vụ).
d) Ban giám sát cộng đồng:
- Người đại diện theo pháp luật: (ghi rõ họ tên, chức vụ).
- Người phụ trách trực tiếp: (ghi rõ họ tên, chức vụ).
e) Ban quản lý công trình:
- Người đại diện theo pháp luật: (ghi rõ họ tên, chức vụ).
- Người phụ trách trực tiếp: (ghi rõ họ tên, chức vụ).
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu: …………..ngày ……….tháng ……….năm…………
Kết thúc: …………..ngày ……….tháng ……….năm…………
Tại:………………………………………………………………
5. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu;
b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật).
* Kết quả kiểm tra
TT |
Tên thành phần (công việc, bộ phận được kiểm tra) |
Tên tuyến ……….. |
Công cụ (phương tiện kiểm tra) |
Khối lượng tại Quyết định phê duyệt số ……. Ngày….tháng….. năm……. Của UBND xã |
Kết quả kiểm tra (khối lượng, chất lượng) |
Đánh giá so với thiết kế |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Ví dụ: chiều dài mặt …… |
|
|
300 m |
200 m |
Thiếu 100 m |
|
Chiều rộng mặt …….. |
Nhà ông ……. đến nhà …….. |
Thước dây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Các ý kiến khác (nếu có): …………………………..
6. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Đại diện các bên thống nhất ký tên.
Chủ đầu tư |
Đơn vị giám
sát của Chủ đầu tư
|
Đơn vị thiết kế (nếu có) |
Đơn vị thi công |
Ban giám sát
cộng đồng
|
Ban quản lý |
1. BÌA NHẬT KÝ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHẬT KÝ THI CÔNG CÔNG TRÌNH VÀ CUNG CẤP VẬT LIỆU LÀM CÔNG TRÌNH
Tên công trình: …………………………………………………………. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………. Chủ đầu tư: ……………………………………………………………… Đơn vị thi công: ………………………………………………………….
……….., năm 201…. |
2. NỘI DUNG
NHẬT KÝ LÀM ĐƯỜNG/KÊNH MƯƠNG VÀ CUNG CẤP VẬT LIỆU TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG
Ngày ………., tháng ………….năm …………..
Công trình: ……………………………………..
Hạng mục: ………………………………………
Chiều dài: ………..mét.
Địa điểm xây dựng: thôn ……………………….
* Lưu ý: nội dung công việc ghi từng ngày vào thời gian kết thúc thi công trong ngày.
NỘI DUNG THỰC HIỆN TRONG NGÀY |
ĐƠN VỊ TÍNH |
KHỐI LƯỢNG |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Cung cấp vật liệu đá 1x2 |
m3 |
50m3 |
|
………. |
|
|
|
Đổ bê tông mặt đường |
Mét dài/m3 |
20m/3m3 |
|
Số người tham gia thực hiện |
Công |
50 |
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét đánh giá: (Thực hiện đúng quy trình hồ sơ thiết kế hay không? Chất lượng như thế nào?......)
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
BAN GIÁM SÁT
CỘNG ĐỒNG
|
BAN QUẢN LÝ
CÔNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ THI
CÔNG
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây