Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 19/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 01/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 19/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 01/04/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 01 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TÀI SẢN, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ MỜI THẦU, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan nhà nước bằng vốn nhà nước và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05 tháng 11
năm 2007 Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng
6 năm 2007 Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IV tại kỳ họp thứ 9
(từ ngày 19 đến 22 tháng 12 năm 2007) và theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban Ngành, đoàn thể; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TÀI SẢN, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU, PHÊ
DUYỆT HỒ SƠ MỜI THẦU, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM
DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập, lực lượng vũ trang (sử dụng ngân sách địa phương), cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) khi mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên bằng vốn nhà nước.
2. Nội dung mua sắm tài sản và nguồn kinh phí mua sắm tài sản được thực hiện theo quy định tại Mục II Phần I Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước.
3. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Sửa chữa, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc, nhà xưởng, phòng thí nghiệm;
- Mua sắm các loại vật tư, trang thiết bị gắn với dự án đầu tư xây dựng cơ bản;
- Mua sắm trang thiết bị, vật tư, phương tiện đặc thù chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm tài sản cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (sử dụng ngân sách nhà nước cấp) và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh (sử dụng từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi) có giá trị từ 1.000 triệu đồng trở lên và mua sắm xe ô tô các loại theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;
2. Thủ trưởng các cơ quan, các đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố quyết định việc mua sắm tài sản (sử dụng ngân sách nhà nước cấp) cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý có giá trị dưới 1.000 triệu đồng (trừ mua sắm xe ô tô các loại);
3. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc mua sắm tài sản (trừ xe ô tô các loại) từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Riêng Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới 1.000 triệu đồng (trừ mua sắm xe ô tô các loại);
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) quyết định mua sắm tài sản bằng vốn ngân sách thuộc phạm vi quản lý có giá trị dưới 200 triệu đồng.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu có giá trị mua sắm từ 1.000 triệu đồng trở lên. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch đấu thầu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (sử dụng ngân sách nhà nước cấp), Giám đốc Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh (sử dụng từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi) phê duyệt kế hoạch đấu thầu của đơn vị thuộc phạm vi quản lý có giá trị mua sắm dưới 1.000 triệu đồng;
3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ;
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố phê duyệt kế hoạch đấu thầu có giá trị mua sắm dưới 1.000 triệu đồng của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và của Ủy ban nhân dân cấp xã có giá trị mua sắm trên 200 triệu đến dưới 1.000 triệu đồng. Phòng Tài chính - Kế hoạch chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định kế hoạch đấu thầu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn phê duyệt kế hoạch đấu thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản thuộc thẩm quyền được phân cấp quyết định mua sắm có giá trị dưới 200 triệu đồng.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt gói thầu có giá trị mua sắm từ 1.000 triệu đồng trở lên đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn quỹ phát triển sự nghiệp, quỹ phúc lợi của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (sử dụng ngân sách nhà nước cấp) và Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh (sử dụng từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi) phê duyệt hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu của đơn vị thuộc phạm vi quản lý có giá trị mua sắm dưới 1.000 triệu đồng;
3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản từ nguồn vốn quỹ phát triển sự nghiệp, quỹ phúc lợi của đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ;
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố phê duyệt hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý có giá trị mua sắm dưới 1.000 triệu đồng và của Ủy ban nhân dân cấp xã có giá trị mua sắm trên 200 triệu đến dưới 1.000 triệu đồng. Phòng Tài chính - Kế hoạch chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản thuộc thẩm quyền được phân cấp quyết định mua sắm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ngoài những quy định trên đây, các nội dung khác thực hiện theo Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2007 Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 Bộ Tài chính.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện của các địa phương, đơn vị.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây