Quyết định 19/2002/QĐ-UB phân chia tỷ lệ phần trăm(%) các khoản thu ngân sách năm 2002 cho ngân sách quận-huyện, phường-xã và thị trấn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 19/2002/QĐ-UB phân chia tỷ lệ phần trăm(%) các khoản thu ngân sách năm 2002 cho ngân sách quận-huyện, phường-xã và thị trấn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 19/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: | 01/03/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 19/2002/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: | 01/03/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2002/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÂN CHIA TỶ LỆ PHẦN TRĂM(%) CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NĂM 2002 CHO NGÂN SÁCH QUẬN-HUYỆN, PHƯỜNG-XÃ VÀ THỊ TRẤN.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ;
Căn cứ Quyết định số 145/2001/QĐ-BTC ngày 27/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2001 ;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐ ngày 18/01/2002 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VI kỳ họp lần thứ 7 về thu, chi ngân sách ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá thành phố tại tờ trình số 489/TTr-TCVG-QHPX ngày 07 tháng 02 năm 2002 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để lại các khoản thu cho ngân sách quận-huyện, phường-xã và thị trấn như sau :
1- Các khoản thu 100% cho ngân sách quận-huyện, phường-xã và thị trấn bao gồm các khoản được quy định tại điều 32, khoản 1 ; điều 34, khoản 1 ; điều 37, khoản 1 của Luật Ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước, cụ thể :
1.1- Thuế môn bài ;
1.2- Các khoản thu phí, lệ phí từ hoạt động của các cơ quan thuộc cấp quận-huyện, phường-xã và thị trấn quản lý ;
1.3- Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do quận-huyện, phường-xã và thị trấn quản lý ;
1.4- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho quận-huyện, phường-xã và thị trấn theo quy định của Pháp luật ;
1.5- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách quận-huyện, phường-xã và thị trấn ;
1.6- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ ;
1.7- Thu khác theo quy định của Pháp luật ;
1.8- Thu kết dư ngân sách quận-huyện, phường-xã và thị trấn ;
1.9- Thu bổ sung từ ngân sách thành phố.
2- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách thành phố, ngân sách quận-huyện và ngân sách phường-xã, thị trấn, gồm các khoản thu quy định tại điều 30, khoản 2, 3, 4 ; điều 32, khoản 2 và điều 34, khoản 2 của Luật Ngân sách và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ; cụ thể :
2.1- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập Doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận-huyện thu : Phân chia cho ngân sách quận-huyện 24% ; riêng quận 5 là 20%.
2.2- Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế tài nguyên, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và dịch vụ kinh doanh vũ trường, massage, karaoke, kinh doanh gôn, bán thẻ hội viên chơi gôn, trò chơi bằng máy giắc-pốt, kinh doanh vé đặt cược đua ngựa do Chi cục Thuế quận-huyện thu : phân chia cho ngân sách quận-huyện và phường-xã, thị trấn 100%.
Thuế chuyển quyền sử dụng đất, chỉ áp dụng đối với số thu tại các huyện và quận 2, 7, 9, 12, Thủ Đức (không áp dụng đối với các quận nội thành do không được giao nhiệm vụ thu) ; tỷ lệ phân chia giữa ngân sách quận-huyện và ngân sách phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân quận-huyện quyết định.
2.3- Tiền thuê đất, tiền sử dụng đất nộp về ngân sách thành phố 100% để chi đầu tư phát triển chung của thành phố và chi đầu tư phân cấp cho quận-huyện.
2.4- Tiền thuê nhà và thu khấu hao cơ bản nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước là nguồn thu của ngân sách cấp thành phố theo Luật Ngân sách và được thoái trả về ngân sách quận-huyện để chi sửa chữa nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2.- Các khoản không nêu tại điều 1 của quyết định này thuộc ngân sách Trung ương và ngân sách thành phố theo quy định.
Điều 3.- Số bổ sung từ ngân sách thành phố cho ngân sách quận-huyện :
1- Sau khi cân đối thu, chi ngân sách quận-huyện, số bổ sung từ ngân sách thành phố cho ngân sách quận-huyện được phân bổ theo phụ lục đính kèm (chưa tính chi đầu tư và chi sự nghiệp giao thông thành phố phân cấp cho quận-huyện).
2- Số bổ sung từ ngân sách quận-huyện cho ngân sách phường-xã và thị trấn do Ủy ban nhân dân quận-huyện quyết định.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Điều 5.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá thành phố, Cục Trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Trưởng phòng Tài chánh-Kế hoạch các quận-huyện, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây