34385

Quyết định 189/2003/QĐ-UB thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức và người lao động làm việc tại những vùng khó khăn và tại các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

34385
LawNet .vn

Quyết định 189/2003/QĐ-UB thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức và người lao động làm việc tại những vùng khó khăn và tại các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 189/2003/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Lê Thanh Hải
Ngày ban hành: 22/09/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 189/2003/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Lê Thanh Hải
Ngày ban hành: 22/09/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 189/2003/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 09 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI NHỮNG VÙNG KHÓ KHĂN VÀ TẠI CÁC CƠ SỞ XÃ HỘI, CƠ SỞ CHỮA BỆNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Thực hiện Nghị quyết số 43/2003/NQ-HĐ ngày 25 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VI về nhiệm vụ kinh tế - xã hội và thu-chi ngân sách 06 tháng cuối năm 2003;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chánh - Vật giá, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban Tổ chức Chính quyền thành phố tại Tờ trình số 644/TT-LS ngày 28 tháng 8 năm 2003;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh, mở rộng và tăng mức chi đối với một số chế độ, chính sách xã hội tại các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh của thành phố theo quy định tại Quyết định số 99/2001/QĐ-UB ngày 31 tháng 10 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố về cho phép tạm thời thực hiện một số chế độ, chính sách xã hội tại các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh của thành phố; thực hiện một số chính sách hỗ trợ khác đối với cán bộ công chức và người lao động làm việc tại những vùng khó khăn và tại các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh, như sau:

1- Phụ cấp thường trực y tế:

1.1- Tăng mức phụ cấp thường trực y tế từ 5.000 đồng/ca trực lên 7.000 đồng/ca trực đối với cán bộ, nhân viên chuyên ngành Y tế như: Bác sĩ, y sĩ, kỹ thuật viên, y tá, hộ lý phải trực ngoài giờ tiêu chuẩn 24/24 giờ (sau khi hoàn thành giờ tiêu chuẩn một ngày làm việc, phải trực 16 giờ tiếp theo ngoài giờ tiêu chuẩn) tại các cơ sở xã hội như: Trung tâm nuôi dưỡng người bệnh tâm thần, người già tàn tật, trẻ em bại não và Trung tâm dưỡng lão Thị nghè thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

1.2- Vận dụng giải quyết phụ cấp thường trực y tế, mức phụ cấp 5.000 đồng/ca trực đối với cán bộ, nhân viên chuyên ngành Y tế như: Bác sĩ, y sĩ, kỹ thuật viên, y tá, hộ lý làm việc tại Bệnh viện Chí Hòa - PC35, Bệnh xá Bố Lá - PC35B, nhà tạm giữ PA24 thuộc Công an Thành phố và nhà tạm giữ của Công an 22 quận-huyện.

2- Phụ cấp đặc thù nghề nghiệp:

2.1- Giải quyết thêm mức phụ cấp đặc thù nghề nghiệp (theo Quyết định số 25/2002/QĐ-TTg) đối với cán bộ, công chức có hộ khẩu tại thành phố làm việc ở các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng thanh niên xung phong, Sở Y tế đóng trên địa bàn tỉnh bạn, gồm 3 mức phụ cấp:

Mức

Mức phụ cấp (đồng/người/tháng)

Địa bàn  áp dụng

1

300.000

Tỉnh Lâm Đồng, Tỉnh Đăk Lăk và Tỉnh Bình Phước.

2

200.000

Trường Giáo dục đào tạo và giải quyết việc làm số 3 và số 4 thuộc Lực lượng thanh niên xung phong, Trại phong Bến Sắn thuộc Sở Y tế đóng tại Tỉnh Bình Dương.

3

100.000

Trung tâm cai nghiện ma túy Bố Lá, Trung tâm nuôi dưỡng người gìa tàn tật Chánh Phú Hòa thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đóng tại Tỉnh Bình Dương.

 

+ Đối với các cơ sở Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Trại phong Bến sắn thuộc Sở Y tế: Đang hưởng chế độ Trợ cấp làm việc xa thành phố: 300.000đ/người/tháng (theo Quyết định số 99/2001/QĐ-UB), nay giải quyết thêm 3 mức phụ cấp nêu trên theo địa bàn công tác.

+ Đối với các cơ sở chữa bệnh thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong đã hưởng phụ cấp đặc thù nghề nghiệp (theo Quyết định số 25/2002/QĐ-TTg thay cho chế độ trợ cấp làm việc xa thành phố theo Quyết định số 99/2001/QĐ-UB), nay giải quyết thêm 3 mức phụ cấp nêu trên theo địa bàn công tác.

2.2- Giải quyết chế độ phụ cấp đặc thù nghề nghiệp, mức phụ cấp 200.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ, công chức của Chi Cục Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3- Trợ cấp đối với cán bộ công chức, người lao động làm việc tại các cơ sở nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa trị bệnh nhân HIV/AIDS:

3.1- Các cơ sở được áp dụng: Cơ sở 2 Trung tâm nuôi dưỡng bảo trợ trẻ em Tam Bình, Bệnh viện Bình Triệu, Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần, Trung tâm trọng điểm cai nghiện ma tuý thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (riêng Trung tâm trọng điểm cai nghiện ma túy tính theo số người thực tế nhiễm HIV/AIDS trên cơ sở chỉ tiêu giường điều trị) và 2 khoa thường xuyên, trực tiếp điều trị bệnh nhân HIV/AIDS của Bệnh viện Nhiệt Đới, Bệnh viện lao Phạm Ngọc Thạch thuộc Sở Y tế.

3.2- Mức trợ cấp:

3.2.1- Tăng mức trợ cấp độc hại lây nhiễm cao từ 220.000 đồng/người/tháng lên 300.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ, công nhân viên (bộ phận gián tiếp) của 04 đơn vị nêu trên thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3.2.2- Tăng mức bồi dưỡng trực tiếp điều trị, chăm sóc bệnh nhân HIV/AIDS từ 15.000 đồng/người/ngày lên 20.000 đồng/người/ngày đối với bác sĩ, y sĩ, y tá, hộ lý, người trực tiếp điều trị, chăm sóc bệnh nhân HIV/AIDS của 04 đơn vị nêu trên thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và 2 khoa của Bệnh viện Nhiệt Đới, Bệnh viện lao Phạm Ngọc Thạch thuộc Sở Y tế.

4- Tăng mức bồi dưỡng cho cán bộ trực tiếp tham gia điều tra ngộ độc thực phẩm từ 15.000đồng/ người/ ngày lên 50.000đồng/ người/ ngày.

5- Vận dụng giải quyết cho cán bộ chuyên trách phòng chống AIDS ở các sở-ngành, đoàn thể, quận - huyện được hưởng chế độ phòng chống AIDS, mức phụ cấp 80.000 đồng/định suất/tháng.

6- Vận dụng giải quyết cho cán bộ làm công tác tham vấn tại các cơ sở khám chữa bệnh thành phố và quận, huyện được hưởng chế độ phòng chống AIDS, mức phụ cấp 50.000 đồng/định suất/tháng .

7- Vận dụng giải quyết cho cán bộ công chức công tác tại Trung tâm Y tế Dự phòng thành phố, cán bộ công chức công tác xét nghiệm HIV (test 3) ở các khoa xét nghiệm tại các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa thuộc Sở Y tế; cán bộ công chức công tác tại phòng y tế thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên Xung phong được hưởng chế độ trợ cấp độc hại lây nhiễm cao, mức phụ cấp 220.000 đồng/người/tháng.

8- Bồi dưỡng làm thêm giờ: Giải quyết cho cán bộ chiến sĩ lực lượng cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, đội cảnh khuyển thuộc Trung đoàn cảnh sát cơ động được hưởng mức bồi dưỡng làm thêm giờ 100.000 đồng/người/tháng.

9- Bồi dưỡng trực tiếp chữa cháy và cứu hộ: Vận dụng giải quyết cho cán bộ, chiến sỹ trực tiếp chữa cháy, cứu hộ khi có vụ việc phát sinh, với mức bồi dưỡng thêm từ nguồn ngân sách thành phố như quy định tại điểm 1 mục II, Quyết định số 3134/1998/QĐ-BCA(X13) ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Bộ Trưởng Bộ Công an; như sau:

+ 15.000 đồng/người/ngày: Nếu thời gian chữa cháy dưới 02 (hai) giờ;

+ 20.000 đồng/người/ngày: Nếu thời gian chữa cháy từ 02 (hai) giờ đến dưới 04 (bốn) giờ;

+ 30.000 đồng/người/ngày: Nếu thời gian chữa cháy từ 04 (bốn) giờ trở lên hoặc phải chữa cháy nhiều ngày.

Điều 2. Thời gian thực hiện các chế độ, chính sách nêu trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 08 năm 2003.

Điều 3. Các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định số 99/2001/QĐ-UB ngày 31 tháng 10 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố không điều chỉnh theo Quyết định này vẫn được tiếp tục thực hiện.

Điều 4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chánh – Vật giá hướng dẫn thi hành và tổ chức thực hiện Quyết định này, sau 15 ngày ban hành Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chánh – Vật giá, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Công an thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng thanh niên xung phong, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố và đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 


Nơi nhận
:
- Như điều 5  
- Thường trực Thành ủy
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
- Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
- Các Đoàn thể thành phố
- Các Ban của Thành ủy
- Kho bạc Nhà nước thành phố
- Các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố
- Ban Tổ chức Chính quyền thành phố ( 2b)
- VPHĐ-UB: CPVP, các Tổ NCTH
- Lưu (VX-Hg)        

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Hải

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác