Quyết định 1882/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 1882/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu: | 1882/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 18/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1882/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 18/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1882/2010/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 18 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12
năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1963/STC-CSVG ngày 05 tháng 11 năm
2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Căn cứ vào đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này:
- Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Giao trách nhiệm Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày kể từ ngày ký; Quyết định này bãi bỏ các văn bản sau: Quyết định 1001/QĐ-UBND ngày 29/6/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên về việc Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh và Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1882/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Đối với nhóm đất nông nghiệp
Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê, do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và được công bố có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.
II. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất. Cụ thể:
1. Đất tại các phường thuộc thành phố Tuy Hòa: đơn giá thuê đất một năm tính bằng 2% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
2. Đất tại các xã thuộc thành phố Tuy Hòa (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
3. Đất ven trục đường giao thông chính: quốc lộ, tỉnh lộ (trừ các xã miền núi): đơn giá thuê đất một năm tính bằng 2% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
4. Đất tại thị trấn Phú Hòa, thị trấn Hòa Vinh: đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,7% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
5. Đất tại thị trấn La Hai (huyện Đồng Xuân), thị trấn Củng Sơn (huyện Sơn Hòa), thị trấn Hai Riêng (huyện Sông Hinh): đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
6. Đất tại các phường thuộc thị xã Sông Cầu, thị trấn Chí Thạnh (huyện Tuy An): đơn giá thuê đất một năm tính bằng 2% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
7. Đất tại các xã đồng bằng (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
8. Đất tại các xã miền núi (trừ các xã đặc biệt khó khăn): đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,0% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
9. Đất tại các xã đặc biệt khó khăn, các xã bãi ngang: đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,45% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
III. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định
Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,45% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
Đối với đơn giá thuê đất một năm tại các khu công nghiệp và điểm công nghiệp trong tỉnh tính bằng 0,45% giá đất theo mục đích sử dụng thuê đất.
IV. Xử lý một số trường hợp vướng mắc phát sinh
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, phát sinh thì các cấp, các ngành kịp thời phản ảnh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây