Quyết định 1881/QĐ-BNN-TCTL năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1881/QĐ-BNN-TCTL năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 1881/QĐ-BNN-TCTL | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hoàng Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 14/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1881/QĐ-BNN-TCTL |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Hoàng Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 14/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1881/QĐ-BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH THỦY LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Xét Văn bản góp ý số 597/SNN-TL ngày 16/7/2012 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở ngành liên quan của Hải Phòng góp ý cho Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng; Ý kiến của đơn vị thẩm tra dự án;
Xét Tờ trình số 20/TTr-KTTNN ngày 14/3/2013 của Viện Kỹ thuật Tài nguyên nước về việc xin phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2050” kèm theo hồ sơ dự án đã được thẩm tra, bổ sung, chỉnh sửa;
Xét Tờ trình số 09/TTr-TCTL-QLNN ngày 19/3/2013 của Tổng cục Thủy lợi trình phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng”;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng với các nội dung chính sau:
Vùng nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ 7 quận nội thành và 6 huyện ngoại thành của thành phố Hải Phòng (quận Dương Kinh, quận Đồ Sơn, quận Hải An, quận Hồng Bàng, quận Kiến An, quận Lê Chân, quận Ngô Quyền, huyện An Dương, huyện An Lão, huyện Kiến Thụy, huyện Thủy Nguyên, huyện Tiên Lãng, huyện Vĩnh Bảo) với tổng diện tích tự nhiên 1.192,9 km2 và số dân khoảng 1,82 triệu người.
Vùng nghiên cứu được chia thành 5 hệ thống thủy lợi, 5 khu đô thị và công nghiệp nằm xen kẽ trong các hệ thống thủy lợi.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
Đề xuất các giải pháp thủy lợi nhằm giải quyết cơ bản tình trạng ngập úng trên địa bàn thành phố Hải Phòng thích ứng với biến đổi khí hậu - nước biển dâng, góp phần cải tạo môi trường nước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân Thành phố giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2050.
Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư, xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm và dài hạn để từng bước giải quyết vấn đề ngập úng và tiêu thoát nước cho Thành phố.
1. Tiêu chuẩn tính toán
- Tiêu cho đô thị, công nghiệp: Trận mưa thiết kế thời đoạn 240 phút, tần suất P=10% (tương ứng 146 mm), tiêu chí mưa giờ nào tiêu hết giờ đó và mực nước tần suất P=10%.
- Tiêu cho nông nghiệp: Trận mưa thiết kế 5 ngày max, tần suất P=10%, tiêu 7 ngày và mực nước tần suất P=10%.
- Phòng chống lũ: Theo Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình.
- Theo kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng ứng với mức phát thải trung bình (B2) của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố năm 2012.
Bảng 1: Hệ số tiêu cho từng khu vực
TT |
Khu thuỷ lợi |
qtiêu thiết kế (l/s/ha) |
||
Năm 2020 |
Năm 2030 |
Năm 2050 |
||
1 |
Hệ thống Thủy Nguyên |
6,85 |
7,54 |
9,05 |
2 |
Hệ thống An Hải |
7,05 |
7,75 |
10,10 |
3 |
Hệ thống Đa Độ |
6,85 |
7,52 |
9,05 |
4 |
Hệ thống Tiên Lãng |
6,81 |
7,50 |
9,02 |
5 |
Hệ thống Vĩnh Bảo |
6,81 |
7,50 |
9,02 |
6 |
Hệ số tiêu đô thị, công nghiệp |
18,9 |
19,6 |
20,1 |
2. Tiêu nước cho khu vực thành phố, khu đô thị và công nghiệp
- Cải tạo trục tiêu Đầm dài An Lư, kênh Thủy Triều và kênh ngoài bãi Thủy Triều; xây dựng kênh từ hồ Đông, hồ Đồng Hòa, hồ nuôi thủy sản ra sông Lạch Tray, bảo đảm yêu cầu tiêu thoát cho thành phố.
- Nâng cấp và xây dựng mới hệ thống thoát nước cho các vùng đô thị thuộc các quận đáp ứng yêu cầu tiêu thoát nước cho thành phố.
- Nâng cấp, cải tạo các hồ điều hòa hiện có với diện tích 89,3 ha; xây dựng mới 12 hồ điều hòa với tổng diện tích 709,5 ha và cống điều tiết các hồ điều hòa tại các khu vực phát triển mở rộng đô thị và khu vực trũng thấp tự nhiên của thành phố trữ nước tạm thời khi xảy ra mưa lớn trùng với thời gian triều cường:
+ Vùng trung tâm của thành phố Hải Phòng và khu đô thị An Hải: Xây dựng mới hồ Đô Nghĩa diện tích 22,5 ha, hồ Đông diện tích 200 ha, hồ Khu công nghiệp nam Đình Vũ diện tích 90 ha; cải tạo các hồ hiện có: Tam Bạc, Thượng Lý, Trại Chuối, Lâm Tường, Dư Hàng, Văn Minh, Sen, Tiên Nga, An Biên, Cát Bi, Phương Lưu với tổng diện tích 72,3 ha.
+ Khu vực quận Kiến An: Xây dựng mới hồ điều hòa Đồng Hòa 2 diện tích 20 ha, hồ điều hòa Sân bay Kiến An diện tích 15ha, nắn lại sông Đa Độ thành hồ điều hòa có diện tích là 34 ha; cải tạo các hồ hiện có: Sơn Tây, Đồng Hòa 1, Lãm Hà với tổng diện tích 17 ha.
+ Khu vực Vật Cách - Hồng Bàng: Xây dựng mới hồ điều hòa Nam Giang diện tích 6 ha, hồ điều hòa sông Rế diện tích 7 ha, hồ điều hòa Quốc Tuấn diện tích 30 ha.
+ Khu vực Dương Kinh và Đồ Sơn: Xây dựng mới hồ điều hòa Đa Phúc diện tích 35ha, hồ điều hòa Sông He diện tích 80 ha, hồ điều hòa Tân Thành diện tích 170 ha.
- Xây dựng trạm bơm Thượng Lý (5.400 m3/h), trạm bơm Trại Chuối (3.600 m3/h) tiêu ra sông Rế; trạm bơm Sáu Phiên (56.000 m3/h), trạm bơm Thủy Triều (48.000 m3/h) tiêu ra sông Cấm nhằm bổ sung năng lực tiêu thoát đáp ứng yêu cầu tiêu giai đoạn hiện tại và tương lai.
- Xây dựng mới 14 cống ngăn triều ra sông Lạch Tray điều tiết tiêu thoát nước.
(Chi tiết tại các Phụ lục II, III)
3. Tiêu nước cho nông nghiệp
- Nạo vét, nâng cấp, mở rộng các kênh trục chính và các kênh cấp I bảo đảm yêu cầu tiêu thoát nước.
- Mở rộng, nâng cấp và xây mới một số cống tiêu, tăng khả năng tiêu tự chảy, đáp ứng yêu cầu tiêu thoát cho các hệ thống:
+ Hệ thống Thủy Nguyên: Nâng cấp và mở rộng cống Sáu Phiên, cống Thủy Triều, cống Lâm Hoa; xây dựng cống Minh Đức 2.
+ Hệ thống An Kim Hải: Nâng cấp và mở rộng cống Song Mai, cống Lê Xá 2.
+ Hệ thống Đa Độ: Nâng cấp và mở rộng cống Thống.
+ Hệ thống Tiên Lãng: Xây mới cống Ba Gian, nâng cấp cống Dương Áo.
+ Hệ thống Vĩnh Bảo: Nâng cấp và mở rộng cống Trấn Dương, cống Đợn; xây mới cống Hà Dương.
- Cải tạo, nâng cấp và xây mới một số trạm bơm tăng khả năng tiêu thoát, giảm mức độ ngập úng cục bộ một số vùng cao trong thời gian triều cường khi mực nước ngoài sông cao hơn mực nước trong kênh nội đồng:
+ Hệ thống Đa Độ: Cải tạo nâng cấp trạm bơm Bát Trang từ công suất 48.000 m3/h lên 56.000 m3/h, trạm bơm Quang Hưng từ công suất 48.000 m3/h lên 56.000 m3/h.
+ Hệ thống Tiên Lãng: Cải tạo và nâng cấp trạm bơm Sinh Đan từ công suất 17.500 m3/h lên 27.500 m3/h.
+ Hệ thống Vĩnh Bảo: Xây mới trạm bơm Cộng Hiền 2 công suất 64.000 m3/h, trạm bơm Đợn công suất 80.000 m3/h.
- Nghiên cứu xây dựng 2 công trình trên dòng chính: Cống sông Mới trên sông Mới và cống Thái Bình trên sông Thái Bình.
(Chi tiết tại các Phụ lục II, III)
4. Phòng chống lũ
- Củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông theo Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 và quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê trên địa bàn thành phố Hải Phòng do địa phương phê duyệt.
- Củng cố, nâng cấp tuyến đê biển của Hải Phòng theo chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/3/2006, tiếp tục nghiên cứu các giải pháp củng cố đê biển để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
5. Giải pháp phi công trình
- Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Bảo đảm diện tích hồ điều hòa, trữ nước cho vùng đô thị, công nghiệp (gồm diện tích ao, hồ, sông ngòi) khoảng 5% diện tích tự nhiên.
- Thực hiện tốt công tác trồng và bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng ven biển.
- Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và các công trình tiêu đô thị, xây dựng quy trình tiêu.
- Thực hiện tốt công tác duy tu bảo dưỡng các công trình và hệ thống tiêu thoát nước và kiểm tra sự vận hành của các công trình trước mùa mưa lũ.
- Từng bước hiện đại hoá công tác quản lý công trình thuỷ lợi và hệ thống tiêu thoát nước đô thị.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của lún đến tình trạng ngập úng của Thành phố và công trình thủy lợi.
- Tổ chức tốt mạng lưới quan trắc khí tượng, thủy văn.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc bảo vệ công trình thuỷ lợi, công trình tiêu thoát nước đô thị.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đối khí hậu, nước biển dâng.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện quy hoạch khoảng 5.348 tỷ đồng (không bao gồm kinh phí đầu tư xây dựng 2 công trình trên dòng chính là cống sông Mới và cống Thái Bình đã được phê duyệt tại Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17/10/2012), trong đó:
a) Phân theo giai đoạn đầu tư
- Nhu cầu vốn giai đoạn 2013 đến 2020 khoảng 1.704 tỷ đồng (Phụ lục II).
- Nhu cầu vốn giai đoạn sau 2020 khoảng 3.634 tỷ đồng (Phụ lục III).
b) Phân theo hạng mục công việc
- Vốn cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khoảng 15 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư xây dựng các công trình tiêu đô thị khoảng 3.577 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư xây dựng các công trình tiêu nông nghiệp khoảng 1.756 tỷ đồng.
2. Nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch
Nguồn vốn thực hiện quy hoạch được cân đối từ vốn ngân sách Nhà nước hàng năm (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA, vốn chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu), vốn đầu tư huy động xã hội hóa, đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Căn cứ nội dung quy hoạch và khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, sắp xếp thứ tự ưu tiên, bảo đảm đầu tư đồng bộ và có hiệu quả, cụ thể theo trình tự ưu tiên sau:
- Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Thực hiện các giải pháp phi công trình, tập trung trồng cây chắn sóng, rừng phòng hộ ven biển.
- Cải tạo, nạo vét các trục tiêu chính bảo đảm yêu cầu tiêu thoát.
- Nâng cấp, mở rộng một số cống bảo đảm yêu cầu tiêu thoát.
- Nâng cấp một số trạm bơm lớn tiêu cho vùng trũng.
- Nâng cấp các tuyến đê biển, đê sông theo chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xây dựng các cống ngăn triều.
- Cải tạo, xây dựng hồ điều hòa và cống điều tiết hồ điều hòa.
- Xây dựng bổ sung một số cống, trạm bơm tiêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, giám sát việc thực hiện quy hoạch trên phạm vi địa bàn Thành phố; chỉ đạo, tổ chức xử lý, giải tỏa các công trình xâm hại, lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của Pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Cục trưởng Cục Quản lý Xây dựng công trình, Viện trưởng Viện Kỹ thuật Tài nguyên nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHÂN VÙNG, PHÂN KHU THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1881/QĐ-BNN-TCTL
ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Khu quy hoạch |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Dân số (người) |
Giới hạn |
I |
Khu vực thành phố, đô thị, công nghiệp |
|||
1 |
Khu trung tâm của thành phố Hải Phòng và khu đô thị An Hải |
7.365 |
142.000 |
Bao gồm toàn bộ quận Lê Chân, Ngô Quyền, An Hải và các phường Thượng Lý, Hạ Lý, Minh Khai, Trại Chuối, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái (quận Hồng Bàng) |
2 |
Khu Bắc Sông Cấm |
1.566 |
75.710 |
Gồm các xã Tân Dương, Thủy Đường, Thủy Sơn, Dương Quan, An Lư, Trung Hà, Thủy Triều và Lập Lễ (huyện Thủy Nguyên) |
3 |
Khu Kiến An |
2.955 |
83.000 |
Toàn bộ quận Kiến An |
4 |
Khu Vật Cách - Hồng Bàng |
1.651 |
50.000 |
Gồm các phường Sở Dầu, Hùng Vương, Quán Toan, Trại Chuối (quận Hồng Bàng) và xã Nam Sơn và An Đồng (huyện An Dương) |
5 |
Khu Dương Kinh và Đồ Sơn |
6.715 |
93.560 |
Toàn bộ quận Dương Kinh, các phường Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức, Ngọc Hải, Ngọc Xuyên (quận Đồ Sơn). |
II |
Các hệ thống thủy lợi |
|||
1 |
Hệ thống Thủy Nguyên |
24.280 |
308.000 |
Toàn bộ huyện Thủy Nguyên. |
2 |
Hệ thống An Kim Hải |
24.050 |
709.500 |
Bao gồm toàn bộ quận Lê Chân, Ngô Quyền, Hồng Bàng, Hải An và huyện An Dương. |
3 |
Hệ thống Đa Độ |
34.027 |
452.100 |
Gồm toàn bộ huyện An Lão, Kiến Thụy và các quận Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn. |
4 |
Hệ thống Tiên Lãng |
19.229 |
157.200 |
Toàn bộ huyện Tiên Lãng. |
5 |
Hệ thống Vĩnh Bảo |
18.054 |
189.400 |
Toàn bộ huyện Vĩnh Bảo |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1881/QĐ-BNN-TCTL
ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên hạng mục |
Địa điểm |
Quy mô công trình dự kiến |
Kinh phí ước tính (106 đ) |
I |
Cắm mốc chỉ giới công trình thủy lợi |
15.000 |
||
II |
Công trình tiêu cho thành phố, đô thị, công nghiệp |
607.020 |
||
|
Khu trung tâm thành phố Hải Phòng và đô thị mới Hải An |
|
||
1 |
Xây dựng Hồ Đông |
Xã Tràng Cát - Hải An |
200 ha |
171.000 |
2 |
Xây dựng hồ Đôn Nghĩa |
P. Vĩnh Niệm - Lê Chân |
22.5 ha |
76.950 |
3 |
Cải tạo hồ Trại Chuối |
P. Trại Chuối - Hồng Bàng |
2 ha |
6.840 |
4 |
Xây mới trạm bơm Trại Chuối |
P. Trại Chuối - Hồng Bàng |
Q = 3.600 m3/h |
28.050 |
5 |
Xây dựng cống ngăn triều Đôn Nghĩa |
P.Vĩnh Niệm - Lê Chân |
1 cống |
9.900 |
|
Khu Bắc sông Cấm |
|
|
|
1 |
Cải tạo trục tiêu Đầm dài An Lư |
Huyện Thủy Nguyên |
3.618 m |
59.900 |
2 |
Cải tạo kênh tiêu Thủy Triều |
Huyện Thủy Nguyên |
3.069 m |
21.300 |
3 |
Cải tạo kênh tiêu ngoài bãi Thủy Triều |
Huyện Thủy Nguyên |
2.364 m |
12.800 |
4 |
Xây dựng Trạm bơm Sáu Phiên |
Xã An Lư - Thủy Nguyên |
Q = 56.000 m3/h |
56.000 |
5 |
Xây dựng Trạm bơm Thủy Triều |
Xã Thủy triều-Thủy Nguyên |
Q = 48.000 m3/h |
48.000 |
|
Khu Kiến An |
|
|
|
1 |
Nắn sông Đa Độ thành hồ điều hòa Đa Độ |
Phường Tràng Minh - Kiến An |
34 ha |
116.280 |
III |
Công trình tiêu cho nông nghiệp |
1.082.280 |
||
|
Hệ thống Thủy Nguyên |
|
|
|
1 |
Nâng cấp cống Thủy Triều |
Thủy triều - Thủy Nguyên |
Bc = 3m, đáy -2,0 |
15.000 |
2 |
Nâng cấp cống Sáu Phiên |
Xã An Lư - Thủy Nguyên |
Bc = 6m, đáy -2,0 |
25.000 |
3 |
Kênh Phù Yên |
Huyện Thủy Nguyên |
5.300 m |
8.579 |
4 |
Kênh Núi Nấm |
Huyện Thủy Nguyên |
3.075 m |
2.641 |
5 |
Kênh Cống Giá |
Huyện Thủy Nguyên |
2.300 m |
1.816 |
6 |
Kênh Nhánh Hòn Ngọc |
Huyện Thủy Nguyên |
6.300 m |
7.346 |
7 |
Kênh Phấn Đạt |
Huyện Thủy Nguyên |
4.290 m |
7.021 |
8 |
Kênh Đầm 3 Xã |
Huyện Thủy Nguyên |
1.000 m |
0.961 |
|
Hệ thống An Kim Hải |
|
|
|
1 |
Nâng cấp Cống Song Mai |
Phường Quán Toan - An Dương |
Bc = 6m, đáy -1,0 |
25.000 |
2 |
Nâng cấp Cống Lê Xá 2 |
Đại Bản - An Dương |
Bc=1,5m, đáy-1,0 |
10.000 |
3 |
Kênh Song Mai |
Huyện An Dương |
1.100 m |
2.110 |
|
Hệ thống Đa Độ |
|
|
|
1 |
Nâng cấp Trạm bơm Bát Trang |
Xã Bát Trang - An Lão |
56.000 m3/h |
170.000 |
2 |
Nâng cấp Trạm bơm Quang Hưng |
Xã Quang Hưng - An Lão |
56.000 m3/h |
150.000 |
3 |
Nạo vét cải tạo sông Đa Độ |
Huyện An Lão, Quận Kiến An, Huyện Kiến Thụy |
36.000 m |
230.982 |
4 |
Kênh Cẩm Vân |
Huyện An Lão |
2.300 m |
2.147 |
5 |
Kênh Khúc Giản |
Huyện An Lão |
2.000 m |
2.342 |
6 |
Kênh Bãi Vẹt |
Huyện An Lão |
3.200 m |
4.470 |
7 |
Kênh Vườn Thần |
Huyện An Lão |
4.306 m |
4.348 |
8 |
Kênh Trường Sơn |
Huyện An Lão, Quận Kiến An |
2.500 m |
2.451 |
9 |
Kênh Trực Đào |
Huyện An Lão |
3.632 m |
2.852 |
10 |
Kênh Việt Khê |
Huyện Kiến Thụy |
2.000 m |
7.152 |
11 |
Kênh Thượng Lĩnh |
Huyện An Lão |
2.700 m |
2.236 |
12 |
Kênh Quang Trung |
Huyện An Lão |
3.700 m |
5.738 |
13 |
Kênh Bát Trang |
Huyện An Lão |
3.060 m |
2.949 |
14 |
Kênh Quang Hưng |
Huyện An Lão |
2.000 m |
3.291 |
|
Hệ thống Tiên Lãng |
|
|
|
1 |
Nâng cấp Trạm bơm Sinh Đan |
Xã Tiên Cường - Tiên Lãng |
27.500 m3/h |
100.000 |
|
Hệ thống Vĩnh Bảo |
|
|
|
1 |
Xây dựng trạm bơm Cộng Hiền 2 |
Xã Cộng Hiền - Vĩnh Bảo |
64.000 m3/h |
150.000 |
2 |
Nâng cấp cống Trấn Dương |
Xã Trấn Dương -Vĩnh Bảo |
Bc=24m, đáy -2,0 |
64.000 |
3 |
Kênh Chanh Dương |
Huyện Vĩnh Bảo |
25.500 m |
52.504 |
4 |
Kênh Đường 17B |
Huyện Vĩnh Bảo |
6.000 m |
5.737 |
5 |
Kênh An Ninh II |
Huyện Vĩnh Bảo |
6.000 m |
7.059 |
6 |
Kênh An Ninh I |
Huyện Vĩnh Bảo |
1.900 m |
1.093 |
7 |
Kênh Đường 10 |
Huyện Vĩnh Bảo |
4.000 m |
3.817 |
8 |
Kênh Mét |
Huyện Vĩnh Bảo |
5.100 m |
1.638 |
|
Tổng cộng |
1.704.300 |
Ghi chú: Quy mô, kinh phí xây dựng công trình được sơ bộ tính toán, sẽ được điều chỉnh trong giai đoạn lập dự án.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN SAU
2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1881/QĐ-BNN-TCTL ngày
14 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên hạng mục |
Địa điểm |
Quy mô công trình dự kiến |
Kinh phí ước tính (106 đ) |
I |
Công trình tiêu cho thành phố, đô thị, khu công nghiệp |
2.960.286 |
||
|
Khu trung tâm thành phố và Hải An |
|
|
|
1 |
Hồ Đông (tiếp tục xây dựng) |
Xã Tràng Cát - Hải An |
200 ha |
513.000 |
2 |
Hồ khu công nghiệp Nam Đình Vũ |
Khu công nghiệp nam Đình Vũ - Hải An |
90 ha |
307.800 |
3 |
Cải tạo hồ Tam Bạc |
Quận Hồng Bàng |
5 ha |
17.100 |
4 |
Cải tạo hồ Thượng Lý |
Quận Hồng Bàng |
2 ha |
6.840 |
5 |
Cải tạo hồ Lâm Tường |
Quận Lê Chân |
2 ha |
6.840 |
6 |
Cải tạo hồ Dư Hàng |
Quận Lê Chân |
7 ha |
23.940 |
7 |
Cải tạo hồ Văn Minh |
Quận Lê Chân |
0.6 ha |
2.052 |
8 |
Cải tạo hồ Sen |
Quận Lê Chân |
2 ha |
6.840 |
9 |
Cải tạo hồ Tiên Nga |
Quận Ngô Quyền |
2.5 ha |
8.550 |
10 |
Cải tạo hồ An Biên |
Quận Ngô Quyền |
22 ha |
75.240 |
11 |
Cải tạo hồ Cát Bi |
Quận Hải An |
5 ha |
17.100 |
12 |
Cải tạo hồ Phương Lưu |
Quận Hải An |
22.2 ha |
75.924 |
13 |
Trạm bơm Thượng Lý |
Phường Thượng Lý - Hồng Bàng |
5.400 m3/h |
40.000 |
14 |
Kênh từ Hồ Đông ra sông Lạch Tray |
Xã Tràng Cát - Hải An |
4.150 m |
190.900 |
15 |
Kênh từ Hồ nuôi thuỷ sản ra sông Lạch Tray |
Xã Tràng Cát - Hải An |
2.468 m |
135.740 |
16 |
Xây dựng 3 cống ngăn triều |
Xã Tràng Cát - Hải An |
3 cống |
29.700 |
|
Khu Kiến An |
|
|
|
1 |
Hồ Đồng Hòa 2 |
P. Đồng Hòa - Kiến An |
20 ha |
92.000 |
2 |
Hồ Sân bay Kiến An |
P. Ngọc Sơn - Kiến An |
15 ha |
69.000 |
3 |
Cải tạo hồ Tây Sơn |
P. Trần Thành Ngọ - Kiến An |
3.8 ha |
12.996 |
4 |
Cải tạo hồ Đồng Hòa 1 |
P. Đồng Hòa - Kiến An |
6.9 ha |
23.598 |
5 |
Cải tạo hồ Lãm Hà |
P. Lãm Hà - Q Kiến An |
6.3 ha |
21.546 |
6 |
Kênh từ hồ Đồng Hòa đến sông Lạch Tray |
P. Đồng Hòa - Kiến An |
980 m |
45.080 |
7 |
Cống ngăn triều Đồng Hòa 1 và Đồng Hòa 2. |
P. Đồng Hòa - Kiến An |
2 cống |
13.200 |
|
Khu Vật Cách - Hồng Bàng |
|
|
|
1 |
Hồ Nam Giang |
Xã Nam Sơn - An Dương |
7 ha |
32.200 |
2 |
Hồ sông Rế |
Xã Bắc Sơn - An Dương |
6ha |
27.600 |
3 |
Hồ Quốc Tuấn |
Xã Quốc Tuấn-An Dương |
30 ha |
138.000 |
4 |
Cống ngăn triều Quốc Tuấn |
Xã Quốc Tuấn-An Dương |
1 cống |
6.600 |
|
Khu Dương Kinh và Đồ Sơn |
|
|
|
1 |
Hồ Đa Phúc |
P. Đa Phúc - Dương Kinh |
35 ha |
119.700 |
2 |
Hồ Tân Thành |
P. Tân Thành-Dương Kinh |
170 ha |
581.400 |
3 |
Hồ Sông He |
P. Bàng La - Đồ Sơn |
80 ha |
273.600 |
4 |
Cống ngăn triều Bàng La 1, 2 |
Quận Đồ Sơn |
2 cống |
13.200 |
5 |
Cống ngăn triều sông He, Hòa Bình, sông Riềng, Đa Phúc, Tân Thành |
Quận Dương Kinh |
5 cống |
33.000 |
II |
Công trình tiêu cho nông nghiệp |
|
673.558 |
|
|
Hệ thống Thủy Nguyên |
|
|
|
1 |
Xây dựng Cống Minh Đức 2 |
Thị trấn Minh Đức - Thủy Nguyên |
Bc=6m, đáy -2.0 |
25.000 |
2 |
Nâng cấp cống Lâm Hoa |
Xã Hoa Động - Thủy Nguyên |
Bc= 3 m, đáy -1,0 |
15.000 |
3 |
Kênh Cao Nhân |
Huyện Thủy Nguyên |
1.650 m |
2.154 |
4 |
Kênh 2-9 |
Huyện Thủy Nguyên |
1.950 m |
2.016 |
5 |
Kênh Nhánh Kiền Bái |
Huyện Thủy Nguyên |
1.000 m |
1.592 |
6 |
Kênh Kiền Bái Tây |
Huyện Thủy Nguyên |
2.980 m |
3.236 |
7 |
Kênh Thiên Lâm |
Huyện Thủy Nguyên |
4.150 m |
4.068 |
8 |
Kênh Lâm Hoa |
Huyện Thủy Nguyên |
2.500 m |
3.727 |
9 |
Kênh My Sơn |
Huyện Thủy Nguyên |
3.000 m |
4.804 |
10 |
Kênh Đầm Tam Phục |
Huyện Thủy Nguyên |
5.200 m |
8.968 |
11 |
Kênh Trung Hà |
Huyện Thủy Nguyên |
4.120 m |
5.953 |
12 |
Kênh Hàm Ếch |
Huyện Thủy Nguyên |
5.906 m |
3.059 |
13 |
Kênh Trung Lưu Kiếm |
Huyện Thủy Nguyên |
1.300 m |
1.126 |
14 |
Kênh Gia Minh |
Huyện Thủy Nguyên |
9.650 m |
21.080 |
15 |
Kênh Tân Đức |
Huyện Thủy Nguyên |
4.688 m |
4.847 |
|
Hệ thống An Kim Hải |
|
|
|
1 |
Kênh Rế |
Huyện An Dương |
9.040 m |
29.639 |
2 |
Kênh Hoàng Lâu |
Huyện An Dương |
2.000 m |
4.986 |
3 |
Kênh Đặng Quốc Hồng |
Huyện An Dương |
5.000 m |
9.288 |
4 |
Kênh Hòa Phong |
Huyện An Dương |
5.000 m |
12.183 |
5 |
Kênh Tân Hưng Hồng |
Huyện An Dương |
10.480 m |
7.005 |
|
Hệ thống Đa Độ |
|
|
|
1 |
Nâng cấp cống Thống |
Xã Tân Trào - Kiến Thụy |
Bc=6m, đáy -1,0 |
25.000 |
2 |
Kênh Đò Vọ |
Quận Kiến An |
5.320 m |
7.821 |
3 |
Kênh Liên Huyện |
Huyện Kiến Thụy |
7.087 m |
6.956 |
4 |
Kênh Vân Quan |
Quận Dương Kinh |
4.000 m |
6.762 |
5 |
Kênh Mai Dương |
Huyện Kiến Thụy |
7.300 m |
14.290 |
6 |
Kênh Đông Thẻo |
Huyện Kiến Thụy |
8.900 m |
17.967 |
7 |
Kênh Ngũ Đoạn |
Huyện Kiến Thụy |
7.220 m |
1.760 |
8 |
Kênh Cái Sành |
Huyện Kiến Thụy |
2.665 m |
2.771 |
9 |
Kênh Cầu Đen |
Huyện Kiến Thụy |
2.000 m |
1.786 |
10 |
Kênh Cống Thống 5 |
Huyện Kiến Thụy |
5.000 m |
7.864 |
11 |
Kênh Đức Phong |
Quận Dương Kinh |
6.750 m |
1.646 |
|
Hệ thống Tiên Lãng |
|
|
|
1 |
Xây lại cống Ba Gian |
Xã Hùng Thắng-Tiên Lãng |
Bc=6m, đáy -1,5 |
25.000 |
2 |
Nâng cấp cống Dương Áo |
Xã Hùng Thắng-Tiên Lãng |
Bc=24m, đáy -1,5 |
60.000 |
3 |
Kênh Chử Khê |
Huyện Tiên Lãng |
2.296 m |
2.841 |
4 |
Kênh Xi Phông |
Huyện Tiên Lãng |
4.600 m |
2.886 |
5 |
Kênh Bắc Phong |
Huyện Tiên Lãng |
3.000 m |
1.393 |
6 |
Kênh Phương đôi |
Huyện Tiên Lãng |
3.050 m |
3.174 |
7 |
Kênh Đồng Khê |
Huyện Tiên Lãng |
6.000 m |
6.177 |
|
Hệ thống Vĩnh Bảo |
|
|
|
1 |
Xây dựng cống Hà Dương |
Xã Cộng Hiền- Vĩnh Bảo |
Bc=6m, đáy -2,0 |
25.000 |
2 |
Xây dựng trạm bơm Đợn |
Xã Tân Liên - Vĩnh Bảo |
80.000 m3/h |
180.000 |
3 |
Nâng cấp cống Đợn |
Xã Tân Liên - Vĩnh Bảo |
Bc= 12 m, đáy -2,0 |
40.000 |
4 |
Kênh Đợn |
Huyện Vĩnh Bảo |
3.520 m |
3.785 |
5 |
Kênh Thiên Bồng |
Huyện Vĩnh Bảo |
6.942 m |
8.361 |
6 |
Kênh Đồng Ngừ |
Huyện Vĩnh Bảo |
2.000 m |
2.103 |
7 |
Kênh Hiệp Hòa |
Huyện Vĩnh Bảo |
5.286 m |
1.625 |
8 |
Kênh An Hiệp |
Huyện Vĩnh Bảo |
3.981 m |
0.926 |
9 |
Kênh Ba Đồng I |
Huyện Vĩnh Bảo |
6.000 m |
12.277 |
10 |
Kênh Ba Đồng II |
Huyện Vĩnh Bảo |
1.500 m |
2.725 |
11 |
Kênh Tân Hưng |
Huyện Vĩnh Bảo |
7.100 m |
13.926 |
12 |
Kênh Lý Am |
Huyện Vĩnh Bảo |
2.800 m |
3.044 |
13 |
Kênh Cổ Am |
Huyện Vĩnh Bảo |
2.500 m |
0.410 |
14 |
Kênh Hòa Bình |
Huyện Vĩnh Bảo |
4.500 m |
8.846 |
15 |
Kênh Tam Cường |
Huyện Vĩnh Bảo |
3.600 m |
1.510 |
16 |
Kênh Cao Minh |
Huyện Vĩnh Bảo |
3.700 m |
3.195 |
|
Tổng cộng |
3.633.844 |
Ghi chú: Quy mô, kinh phí xây dựng công trình được sơ bộ tính toán, sẽ được điều chỉnh trong giai đoạn lập dự án.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây