Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
Số hiệu: | 1873/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Hồ Việt Hiệp |
Ngày ban hành: | 03/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1873/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Hồ Việt Hiệp |
Ngày ban hành: | 03/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1873/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 03 tháng 9 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về phê duyệt Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quyết định số 2046 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai thực hiện năm 2013 Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2013 CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH
AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13 tháng 7 tháng 2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc ban hành 06 chương trình trọng điểm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX, nhiệm kỳ 2010-2015; Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện năm 2013 với các nội dung như sau:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ sự phát triển của tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động cơ quan nhà nước.
1. Dân số:
Tốc độ tăng dân số 0,04%; quy mô dân số trên 2.155,4 ngàn người.
2. Giáo dục:
- Phát triển quy mô học sinh, nâng tỷ lệ huy động so với dân số trong độ tuổi ở mẫu giáo là 59%.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học đạt khoảng 98,9%.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc trung học cơ sở đạt khoảng 73,7%.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc trung học phổ thông đạt khoảng 45,2%.
2. Lao động:
- Tạo việc làm cho khoảng 35 ngàn lao động, trong đó có 20 ngàn lao động là thanh niên.
- Số lao động được đào tạo nghề là 27 ngàn lao động, trong đó có 13 ngàn lao động là thanh niên
- Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân đạt 45,8%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề so tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân đạt 32,5%.
3. Y tế:
- Số giường bệnh trên 1 vạn dân khoảng 17,54 giường.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 56,19%.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) khoảng 14%.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi khoảng 9%O.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi khoảng 15%O.
4. Nông nghiệp:
Cử và tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức: Lấy mẫu đất, nước, rau quả tươi và phân bón 4 người, thử nghiệm giống cây trồng 5 người, sản xuất rau an toàn 1 phải 5 giảm 283 người, khuyến nông viên 140 người, bồi dưỡng nâng cao kiến thức nghiệp vụ liên quan đến thực hành sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 20 người, bồi dưỡng ngoại ngữ để phục vụ cho lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 20 người. Bồi dưỡng cho 120 công chức cấp xã về công tác quản lý nông nghiệp.
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Thời gian báo cáo |
1 |
Báo cáo tình hình theo dõi và đảm bảo việc huy động trẻ em đến trường đúng độ tuổi theo chỉ tiêu của từng cấp học. |
Sở GD&ĐT |
Các sở ngành có liên quan |
|
Hàng quý, 6 tháng, năm |
2 |
Trình UBND tỉnh ban hành Đề án xã hội hóa công tác giáo dục và đào tạo giai đoạn 2013-2015 |
Sở GD&ĐT |
Các sở ngành có liên quan |
Quý IV năm 2013 |
|
3 |
Tiếp tục liên kết với các trường, cơ sở đào tạo tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên để nâng cao tiềm lực quản lý, giảng dạy cho cán bộ, viên chức trong toàn ngành |
Sở GD&ĐT |
Các trường, cơ sở đào tạo tổ chức |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
4 |
Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới trường, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh. |
Sở GD&ĐT |
Các sở ngành có liên quan |
Quý III năm 2013 |
6 tháng, năm |
5 |
Tăng cường phối hợp và chỉ đạo thực hiện các mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề trên phạm vi quản lý, trong đó chú ý thực hiện tốt công tác huy động học sinh đến trường; tích cực chỉ đạo xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp phục vụ công tác giảng dạy và học tập |
Sở GD&ĐT |
Sở LĐTB&XH, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
6 |
Đa dạng và mở rộng quy mô đào tạo trong năm học 2013-2014 (dự kiến tăng 8 mã ngành mới, với 800 học viên, chủ yếu các ngành công nghiệp và kinh tế) để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho tỉnh. |
Sở GD&ĐT |
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật An Giang |
Quý III năm 2013 |
|
7 |
- Chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học. - Tiến hành rà soát, sàng lọc và chọn giảng viên đi đào tạo sau đại học theo Đề án 01 của Tỉnh ủy và Đề án 911 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Đại học An Giang |
Các sở ngành có liên quan |
Thường xuyên |
6 tháng, năm |
8 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực giai đoạn 2013-2015. Đồng thời khảo sát nhu cầu của các doanh nghiệp về ngành nghề đào tạo để khi ra trường số sinh viên này sẽ phục vụ cho doanh nghiệp. |
Trường ĐHAG |
Sở GD&ĐT, các sở, ngành có liên quan |
Quý IV năm 2013 |
6 tháng, năm |
9 |
Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ sự phát triển của tỉnh |
Trường ĐHAG |
Các sở ngành có liên quan |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
10 |
Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm, dạy nghề giai đoạn 2013-2015 |
Sở LĐTB&XH |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IVnăm 2013 |
Hàng năm |
11 |
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án về “Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh”, dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu và sàn giao dịch việc làm An Giang”, “Dự án Hỗ trợ phát triển thị trường lao động” |
Sở LĐTB&XH |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
12 |
Thu thập nắm thông tin về nhu cầu lao động (ngành nghề, độ tuổi,...) của các nước trong khu vực để đào tạo nghề phù hợp phục vụ xuất khẩu lao động |
Sở LĐTB&XH |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
13 |
Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề |
Sở LĐTB&XH |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
14 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động dạy nghề và tư vấn giải quyết việc làm, nhất là kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch cũng như việc quản lý, sử dụng ngân sách đầu tư |
Sở LĐTB&XH |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
15 |
Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2015 theo đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" đã được phê duyệt. |
Sở LĐTB&XH |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III năm 2013 |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
16 |
Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện tốt Đề án Quy hoạch hệ thống Trung tâm Giới thiệu việc làm trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2007 – 2015 (theo Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 15/ 5/2007 của UBND tỉnh An Giang) |
Sở LĐTB&XH |
Các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
17 |
Tham mưu, phối hợp thực hiện tốt Đề án 01-ĐA/TU và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trên các lĩnh vực trọng điểm của tỉnh; trong đó chú trọng lực lượng thanh niên |
Sở Nội vụ |
Các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
18 |
Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực nữ (đào tạo, quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm); nhất là lực lượng thanh niên |
Các Sở ngành, UBND các huyện, thị, thành |
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Hội Liên hiệp Phụ nữ và các đơn vị liên quan. |
Quý IV năm 2013 |
6 tháng, năm |
19 |
Tiếp tục phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức đào tạo chuẩn hóa chuyên môn, lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. Đồng thời, tiếp tục tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã theo Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn”. |
Sở Nội vụ |
Các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
20 |
Trình UBND tỉnh ban hành danh mục chuyên ngành cần thu hút người có trình độ sau đại học nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đặc biệt là thực hiện Nghị quyết về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 2013-2015 |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan |
Quý IV năm 2013 |
|
21 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách để phát hiện, thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ xứng đáng đối với người có tài năng. |
Sở Nội vụ |
Các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IV năm 2013 |
|
22 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nghề ngắn hạn cho nông dân, chủ trang trại, doanh nhân nông thôn, cán bộ khuyến nông, cán bộ quản lý tổ hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp. |
Sở NN&PTNT |
Sở LĐTB&XH, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III năm 2012 |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
23 |
Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối và phân bổ kinh phí hàng năm theo quy định để đảm bảo chi phát triển sự nghiệp GD&ĐT, dạy nghề trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở GDĐT, Sở LĐTB&XH |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
24 |
Phối hợp với Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH, Sở Nội vụ trong việc phát triển và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý của cơ quan nhà nước; hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành và quản lý của các doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước |
Sở TT&TT |
Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH, Sở Nội vụ, Sở KH&CN |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
25 |
Đào tạo cán bộ, công chức về sử dụng các phần mềm đã triển khai và đào tạo người dùng để khai thác các dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp. |
Sở TT&TT |
Các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
26 |
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền những chủ trương, chính sách về GD&ĐT và dạy nghề, nhằm kêu gọi, khuyến khích xã hội hóa giáo dục trên địa bàn. |
Sở TT&TT |
Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
27 |
Phối hợp với Sở LĐTB&XH chỉ đạo đẩy mạnh công tác dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" |
UBND huyện, thị xã, thành |
Sở LĐTB&XH |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
28 |
Đảm bảo cân đối đủ vốn đầu tư xây dựng những công trình bức xúc, trọng điểm phục vụ cho nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của tỉnh; bố trí vốn thực hiện kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia thời kỳ 2011-2020; đồng thời, đầu tư hoàn chỉnh các trường trung cấp nghề của tỉnh và trung tâm dạy nghề cấp huyện. |
Sở KH&ĐT |
Sở Tài chính |
Thường xuyên |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
29 |
Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đọan 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020 |
Sở KH&ĐT |
Các Sở, ngành là thành viên ban Chỉ đạo |
6 tháng, năm |
Sơ kết các năm thực hiện |
Ngoài ra, các sở, ban ngành khác tùy theo chức năng nhiệm vụ của ngành tăng cường công tác phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển nguồn nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020. Đồng thời chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của ngành để đáp ứng nhu cầu hội nhập.
Căn cứ Kế hoạch này, Sở Kế hoạch và Đầu tư - Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm tham mưu Ban Chỉ đạo Chương trình và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện, báo cáo kết quả cho Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây