Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 1872/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hè |
Ngày ban hành: | 28/06/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1872/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hè |
Ngày ban hành: | 28/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1872/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 28 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3798/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 25 ngày còn 22 ngày.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 25 ngày còn 22 ngày, cụ thể như sau:
- Tại điểm b khoản 5 Điều 30 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
- Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 3 (Thủ tục hành chính cấp tỉnh) ban hành kèm Quyết định số 3950/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giúp tổ chức, cá nhân tiết kiệm được thời gian chờ đợi khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận họp chuẩn của tổ chức chứng nhận
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố họp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật)”.
Lý do: hiện nay, mức độ linh hoạt và đổi mới sáng tạo trong kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đã có những bước tiến lớn, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có thể thay đổi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh theo xu thế thị trường, dẫn đến thành phần hồ sơ này có thể nhanh chóng được thay đổi. Mặt khác, thành phần hồ sơ này hiện nay không thể hiện cụ thể ngành hàng, sản phẩm dịch vụ hàng hóa mà cơ sở đang sản xuất kinh doanh. Vì vậy yêu cầu thành phần hồ sơ này thực tế không còn ý nghĩa đối với việc thực hiện thủ tục hành chính, ngược lại chỉ làm tăng chi phí phát sinh khi thực hiện thủ tục.
- Bãi bỏ quy định tổ chức cá nhân phải nộp lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện của tổ chức cá nhân, thể hiện sự cam kết của tổ chức cá nhân đối với chất lượng sản phẩm hàng hóa do mình sản xuất, kinh doanh, không phải là yếu tố bắt buộc đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân. Do đó, quy định tổ chức cá nhân phải nộp lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính này là không phù hợp, làm tăng chi phí cho hoạt động của tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi
a) Bãi bỏ quy định về “Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật)”, cụ thể như sau:
- Tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 1 (Thủ tục hành chính cấp tỉnh) ban hành kèm Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);
b) Bãi bỏ các quy định liên quan đến mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn tại Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 4.696.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.063.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.633.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 56,06%.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật”.
Lý do: hiện nay, mức độ linh hoạt và đổi mới sáng tạo trong kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đã có những bước tiến lớn, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có thể thay đổi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh theo xu thế thị trường, dẫn đến thành phần hồ sơ này có thể nhanh chóng được thay đổi. Mặt khác, thành phần hồ sơ này hiện nay không thể hiện cụ thể ngành hàng, sản phẩm dịch vụ hàng hóa mà cơ sở đang sản xuất kinh doanh. Vì vậy yêu cầu thành phần hồ sơ này thực tế không còn ý nghĩa đối với việc thực hiện thủ tục hành chính, ngược lại chỉ làm tăng chi phí phát sinh khi thực hiện thủ tục.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý” (Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý) hoặc “Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực” (Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý.
Lý do: Trong xu thế hiện nay, nhiều tổ chức đã và đang áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng nhưng không thực hiện chứng nhận để được cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý, nên không có thành phần hồ sơ này để cung cấp cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính. Bên cạnh đó quy trình sản xuất có thể chứa đựng các yếu tố công nghệ sản xuất, do đó, yêu cầu cung cấp cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính gây trở ngại về tâm lý cho tổ chức, cá nhân có ý định công bố hợp chuẩn do họ luôn muốn thông tin được bảo mật.
- Bãi bỏ quy định tổ chức cá nhân phải nộp lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện của tổ chức cá nhân, thể hiện sự cam kết của tổ chức cá nhân đối với chất lượng sản phẩm hàng hóa do mình sản xuất, kinh doanh, không phải là yếu tố bắt buộc đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân. Do đó, quy định tổ chức cá nhân phải nộp lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính này là không phù hợp, làm tăng chi phí cho hoạt động của tổ chức, cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi
a) Bãi bỏ quy định về “Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật)”, “Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý” và “Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực”, cụ thể như sau:
- Tại điểm b khoản 1, điểm b, d, đ khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 2 (Thủ tục hành chính cấp tỉnh) ban hành kèm Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);
b) Bãi bỏ các quy định liên quan đến mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn tại Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5.734.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.590.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 1.144.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,95%.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây