Quyết định 1844/QĐ-BGTVT năm 2010 phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Xây dựng đường thủy sang tổ chức và hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tản ban hành
Quyết định 1844/QĐ-BGTVT năm 2010 phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Xây dựng đường thủy sang tổ chức và hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tản ban hành
Số hiệu: | 1844/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 30/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1844/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Lê Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 30/06/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1844/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về tổ chức, quản
lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước
độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi
công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản
lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt kế hoạch điều chỉnh tiến độ sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công văn số 1065/TTg-ĐMDN ngày 23/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
triển khai thực hiện Nghị định số 25/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Tổng công ty Xây dựng đường thủy (Tờ trình số 604/TCLĐ ngày
25/5/2010), Đề án chuyển đổi Tổng công ty Xây dựng đường thủy sang tổ chức và
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con và Biên bản thẩm định của Ban
Chỉ đạo đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Giao thông vận tải ngày
28/6/2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Xây dựng đường thủy sang tổ chức và hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con với nội dung sau:
1. Công ty mẹ được hình thành trên cơ sở tổ chức lại cơ quan quản lý, điều hành của Tổng công ty Xây dựng đường thủy, các chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng đường thủy (sau đây gọi tắt là Tổng công ty Xây dựng đường thủy) là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tại các ngân hàng và Kho bạc Nhà nước; có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp và xử lý những vấn đề tồn tại và phát sinh của Tổng công ty Xây dựng đường thủy trước khi chuyển đổi; trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại Công ty mẹ và vốn đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết.
Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty Xây dựng đường thủy gồm: Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
2. Các công ty hạn toán độc lập đang thực hiện chuyển thành công ty cổ phần theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 54 Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ:
- Công ty Xây dựng công trình đường thủy II;
- Công ty Công trình 86;
- Công ty Công trình 5;
- Công ty Công trình đường thủy miền Nam;
- Công ty Tư vấn xây dựng đường thủy 1;
- Công ty Nạo vét đường biển 2;
- Công ty Nạo vét và Xây dựng đường thủy 1;
- Công ty Nạo vét đường thủy 2.
3. Các công ty con gồm:
- Công ty cổ phần Công trình đường thủy – VINAWACO;
- Công ty cổ phần Công trình vận tải;
- Công ty cổ phần Đầu tư và Dịch vụ nhân lực Việt Nam.
4. Các công ty liên kết gồm:
- Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ;
- Công ty cổ phần MCO Việt Nam;
- Công ty cổ phần Công trình giao thông miền Trung;
- Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng đường thủy;
- Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng thủy bộ số 3;
- Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển kinh tế Việt Nam;
- Công ty cổ phần VINAWACO 9;
- Công ty cổ phần Đầu tư, Nạo vét và Xây dựng đường thủy (VINAWACO16);
- Công ty cổ phần Xây dựng đường thủy Nam Bình;
- Công ty cổ phần Đầu tư Bê tông công nghệ cao;
- Công ty cổ phần Kỹ thuật xây dựng biển;
- Công ty cổ phần Phát triển hạ tầng và Xây lắp;
- Công ty cổ phần BOT đường tránh thành phố Thanh Hóa.
5. Mối quan hệ giữa Tổng công ty Xây dựng đường thủy với chủ sở hữu nhà nước và với công ty con, công ty liên kết được thực hiện theo quy định của pháp luật và điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
6. Việc bổ sung, thành lập mới các công ty thành viên thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hội đồng thành viên Tổng công ty Xây dựng đường thủy có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Quyết định này theo quy định hiện hành;
2. Thực hiện chuyển các doanh nghiệp có tên tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này thành công ty cổ phần và cổ phần hóa Tổng công ty theo Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trưởng ban Ban Chỉ đạo đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Giao thông vận tải, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng đường thủy, Hội đồng thành viên Tổng công ty Xây dựng đường thủy, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây