Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 184/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 08/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 184/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 08/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP, ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021;
Căn cứ Công văn số 790/BYT-MT ngày 20/02/2019 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Thông tư 41/2018/TT-BYT;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 162/TTr-SYT ngày 18/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Giao Sở Y tế là cơ quan chủ trì, đầu mối để tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt động theo Kế hoạch; các Sở, ngành liên quan và các địa phương có trách nhiệm phối hợp, triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả, đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 10/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
- Ban hành được Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) trước ngày 01/7/2021, góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy chuẩn để cung cấp nước sạch cho người dân sử dụng, đảm bảo sức khỏe người dân.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp với các quy định của Thông tư hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải dựa trên nền tảng các tiêu chuẩn quốc gia, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ, theo dõi, kiểm tra, giám sát tốt nhất có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Thành lập Ban soạn thảo và Tổ giúp việc ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
2. Biên soạn dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo, khảo sát, đánh giá thực trạng, tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu, chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết kèm theo khung nội dung dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
3. Tổ chức các hội thảo báo cáo, góp ý, chỉnh sửa, hoàn chỉnh nội dung dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
4. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
5. Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và lập hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định.
6. Hoàn thiện, chuyển hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đến Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ để xin ý kiến về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
7. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này).
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách địa phương: Tổng dự toán kinh phí 1.295.000.000 đồng, đã giao tại Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội và dự toán ngân sách năm 2021.
2. Việc sử dụng kinh phí xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được thực hiện theo các hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính.
1. Sở Y tế
- Tham mưu kiện toàn, bổ sung Ban soạn thảo và Tổ giúp việc Ban soạn thảo xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương khi có thay đổi về nhân sự.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt động theo Kế hoạch; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn đúng quy định.
- Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thực hiện các nội dung Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của ngành; hỗ trợ Sở Y tế thực hiện soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Y tế thực hiện các thủ tục xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước được giao để triển khai các hoạt động trong Kế hoạch.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Y tế trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu và góp ý cho bản “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt” của tỉnh Bắc Kạn.
4. Sở Tư pháp
Phối hợp, hướng dẫn Sở Y tế thực hiện quy trình xây dựng văn bản theo quy định; tổ chức thẩm định dự thảo văn bản Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đảm bảo chất lượng, nội dung, hình thức trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Y tế và đơn vị liên quan chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, triển khai nội dung Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế hướng dẫn về Quy chuẩn kỹ thuật và việc tổ chức thực hiện Kế hoạch nhằm mục đích cho người dân được sử dụng nước sạch đạt theo quy chuẩn theo quy định.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn
Phối hợp với Sở Y tế xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn, vệ sinh môi trường.
7. Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
- Hỗ trợ, phối hợp với Sở Y tế tổ chức thực hiện các nội dung kế hoạch theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành, đơn vị quản lý; triển khai kế hoạch lồng ghép với các hoạt động vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
- Lồng ghép các nội dung truyền thông vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch nông thôn vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của đơn vị, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn, yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương chủ động, phối hợp, triển khai thực hiện theo quy định, đạt hiệu quả./.
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA
PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 184/QĐ-UBND
ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Tên gọi Quy chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2.1. Phạm vi áp dụng: Quy chuẩn này quy định danh mục các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và mức giới hạn của các thông số (mức giới hạn các thông số áp dụng theo QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018)
2.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, chế biến, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch, các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận chất lượng nước.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan: Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn;
Địa chỉ: Tổ 7B, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn;
Điện thoại: (0209) 3878 179; Fax: (0209) 3873 585;
Email: soyte@backan.gov.vn:
Tên cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật là:
Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương T
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật:
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có nhiều cơ sở cấp nước tập trung (trong đó có 02 cơ sở có công suất thiết kế 1000m3/24h trở lên) cung cấp nước ăn uống, sinh hoạt cho khoảng 29% người dân trên địa bàn tỉnh, phân bổ ở 8/8 huyện, thành phố, chủ yếu khai thác nguồn nước bề mặt. Từ năm 2009 đến nay, việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nước của các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế, tùy theo quy mô cung cấp của các đơn vị cấp nước.
Ngày 14/12/2018, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT-BYT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/6/2019. Theo đó, tại điểm b, khoản 2, Điều 5 Thông tư có quy định “Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021”.
5. Lý do và mục đích xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP, ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (tại điểm b, khoản 2, Điều 5 quy định Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021);
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn |
T |
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe |
T |
+ Bảo vệ môi trường |
T |
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia |
T |
+ Bảo vệ động, thực vật |
T |
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
T |
- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy |
T |
- Căn cứ thực tiễn:
Việc áp dụng Quy chuẩn Quốc gia về Quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên cả nước theo Quy chuẩn (QCVN 01:2009/BYT) và (QCVN 02:2009/BYT) với nhiều (114) tiêu chí áp dụng cho toàn quốc. Tuy nhiên, do mỗi tỉnh có đặc thù riêng nên việc áp dụng tại tỉnh còn nhiều bất cập, khó khăn cho các cơ sở cung cấp nước, khó khăn trong việc kiểm tra giám sát ngoại kiểm, lãng phí về thời gian và tiền của vì mỗi khi thực hiện áp dụng theo phương pháp thử mới lại phải thử nghiệm lại toàn bộ các thông số theo quy định.
Việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn theo Thông số 41/2018/TT-BYT phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương sẽ xóa bỏ sự bất bình đẳng trong tiếp cận nguồn nước, tăng tính chủ động của địa phương và vai trò, trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước trong đảm bảo an toàn cấp nước; xây dựng Quy chuẩn mới căn cứ áp dụng phương pháp thử theo tiêu chuẩn Quốc gia mới ban hành, tránh được tình trạng phải liên tục sửa đổi Quy chuẩn khi phương pháp thử mới của khu vực hoặc thế giới được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung |
T |
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn |
T |
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
T |
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình |
T |
7. Những vấn đề sẽ quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
7.1. Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung):
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác nước dùng cho mục đích sinh hoạt;
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
- An toàn trong dịch vụ môi trường;
- An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công.
7.2. Bố cục, nội dung các phần chính của Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến
- Chương I: Quy định chung, gồm 3 Điều
+ Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
+ Điều 2: Đối tượng áp dụng
+ Điều 3: Giải thích từ ngữ
- Chương II: Quy định về kỹ thuật, gồm 5 Điều
+ Điều 4: Danh mục các thông số chất lượng nước và ngưỡng giới hạn cho phép
+ Điều 5: Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
+ Điều 6: Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
+ Điều 7: Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
+ Điều 8: Phương pháp lấy mẫu và phương pháp thử
- Chương III: Quy định về quản lý, gồm 1 Điều
+ Điều 9: Công bố hợp quy
- Chương IV: Tổ chức thực hiện, gồm 2 Điều
+ Điều 10: Trách nhiệm tổ chức thực hiện
+ Điều 11: Quy định chuyển tiếp
- Nhu cầu khảo nghiệm Quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế.
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
8.1. Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên cơ sở quy chuẩn Quốc gia
Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 41/2018/TT-BYT và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021.
8.2. Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu sau đây
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/206 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP, ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
- Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
- Các TCVN, số hiệu tiêu chuẩn về cách lấy mẫu, phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số chất lượng nước;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN;
- Sổ tay Hướng dẫn xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt năm 2020 của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường, Bộ Y tế.
8.3. Phương pháp nghiên cứu xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Phương pháp kế thừa: Thực hiện kế thừa các quy định của QCVN 01-1:2018/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; QCVN 01:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống; QCVN 02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
- Phương pháp hồi cứu: Căn cứ kết quả giám sát, xét nghiệm chất lượng nước sạch tại đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn của Trung tâm kiểm soát bệnh tật, kết quả nội kiểm của đơn vị cấp nước và kết quả quan trắc chất lượng chất lượng nước bề mặt của Sở Tài Nguyên Môi trường trong những năm qua để xem xét và lựa chọn các thông số có tầm quan trọng, đặc trưng liên quan đến chất lượng nước.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu nước xét nghiệm: Phương pháp này sẽ được tiến hành cho các hoạt động đánh giá chất nguồn nước mặt, nước sạch, công nghệ sử dụng trong sản xuất nước sạch và công tác quản lý, giám sát chất lượng nước mặt.
- Phương pháp chuyên gia: Sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia có trình độ cao liên quan đến tài nguyên nước, lĩnh vực cấp nước và chất lượng nước, y tế để xem xét, nhận định các vấn đề có liên quan đến chất lượng nước sạch dành cho mục đích sinh hoạt và ăn uống để từ đó tìm ra giải pháp tối ưu để xây dựng Quy chuẩn địa phương về chất lượng nước sạch.
8.4. Phương pháp thực hiện xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
8.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp: Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan để hồi cứu số liệu 03 năm (2017 - 2019) về chất lượng nước, gồm:
+ Số liệu về chất lượng nước bề mặt, nước dưới đất, đánh giá và so sánh với quy chuẩn chất lượng nước bề mặt (QCVN 08-MT/2015/BTNMT) hoặc nước dưới đất (QCVN 09-MT/2015/BTNMT).
+ Số liệu về chất lượng nước thành phẩm.
+ Số liệu ngoại kiểm về chất lượng nước thành phẩm.
+ Công nghệ xử lý nước (quy trình xử lý nước) áp dụng tại các nhà máy nước và các trạm cấp nước trên địa bàn tỉnh; loại hóa chất mà các đơn vị cấp nước sử dụng trong quá trình xử lý nước.
+ Kết quả quan trắc đối với chất lượng các nguồn xả thải gần nguồn nước hoặc khu vực khai thác nước.
+ Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
+ Thông tin về các loại hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc trừ sâu (gồm cả thành phần, thời gian phân hủy) được phép sử dụng trên địa bàn tỉnh.
+ Số liệu về tỷ lệ các bệnh liên quan đến nước, nguyên nhân để làm căn cứ lựa chọn chỉ tiêu giám sát chất lượng nước liên quan.
8.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp
- Tần suất đánh giá cắt ngang chất lượng nước để đánh giá đặc trưng chất lượng nước: 01 lần.
- Tiến hành thử nghiệm các mẫu nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt từ các cơ sở và loại hình cấp nước trên địa bàn tỉnh, đánh giá và so sánh với quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1.2018/BYT).
- Tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
- Nhập và xử lý kết quả xét nghiệm các thông số nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bằng phần mềm SPSS để đánh giá ý nghĩa thống kê.
8.5. Lựa chọn thông số giám sát chất lượng nước
- Nguyên tắc lựa chọn thông số:
+ Xác định các chất có nguy cơ tiềm tàng xuất hiện trong nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Số liệu sau khi thu thập theo yêu cầu được tổng hợp, phân tích và đánh giá để đưa ra nhận định ban đầu về đặc trưng chất lượng các nguồn nước được khai thác và đặc trưng chất lượng nước thành phẩm cấp cho người dân sử dụng.
+ Cung cấp được đầy đủ số liệu về chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm theo thời gian (ít nhất 3 năm).
- Căn cứ bộ số liệu trên, đề xuất Ban soạn thảo xác định được một số nội dung như:
+ Những chất thường xuyên có mặt trong nước nguồn hoặc nước thành phẩm (khoảng nồng độ, thời gian hoặc tần suất xuất hiện).
+ Xu hướng thay đổi về chất lượng nước theo thời gian, từ đó dự đoán những chất có thể sẽ xuất hiện trong nước nguồn cần phải lưu ý đưa vào danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước giám sát.
+ Bên cạnh đó, căn cứ vào bộ số liệu công nghệ xử lý nước, loại hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước của các đơn vị để xác định được ngay những hóa chất hoặc sản phẩm phụ của nó trong nước cần phải giám sát định kỳ.
8.6. Xác định mức độ ưu tiên đối với các chỉ tiêu giám sát chất lượng nước sạch
- Sau khi có danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước từ bước trên, tiếp tục đánh giá về tác động đến sức khỏe người sử dụng, tần suất xuất hiện (thường xuyên hay thỉnh thoảng) để xác định mức độ ưu tiên đối với những chỉ tiêu chất lượng nước cần đưa vào giám sát.
- Để xác định mức độ ưu tiên đối với những chất này, cần căn cứ vào các tiêu chí sau:
+ Hàm lượng, tần suất xuất hiện trong nguồn nước của các chất. Tần suất xuất hiện càng dày, hàm lượng càng cao thì mức độ ưu tiên càng cao.
+ Mức độ ảnh hưởng sức khỏe của các chất có trong nước. Mức độ ảnh hưởng sức khỏe càng cao hoặc ảnh hưởng đến yếu tố cảm quan càng cao thì mức độ ưu tiên càng cao. Cụ thể, nếu chất ô nhiễm có xuất hiện trong nước với nồng độ có thể thấp hơn giới hạn tối đa cho phép, nhưng chất này lại có ảnh hưởng lớn tới sức khỏe thì ưu tiên đưa chất đó vào trong danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước cần giám sát.
+ Nguy cơ ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nước của chất ô nhiễm hoặc yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống cấp nước thì cần đưa chất đó vào Quy chuẩn địa phương.
- Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các chất có trong nước dựa vào tài liệu Guidelines for Drinking-water Quality của Tổ chức Y tế Thế giới.
- Việc xác định mức độ ưu tiên có thể thực hiện theo phương pháp ma trận điểm, như sau:
Mức độ ƯU TIÊN = Tần suất x Tác động
Tần suất xuất hiện, nồng độ |
Tác động (Điểm) |
||||
Không đáng kể (1) |
Ít (2) |
Trung bình (3) |
Lớn (4) |
Nghiêm trọng (5) |
|
Thường xuyên xuất hiện với nồng độ cao (xấp xỉ QCVN), Điểm 5 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
Thường xuyên xuất hiện với nồng độ thấp (thấp hơn so với QCVN), Điểm 4 |
4 |
8 |
12 |
16 |
20 |
Thỉnh thoảng xuất hiện (có thể theo mùa) với nồng độ cao (xấp xỉ QCVN) Điểm 3 |
3 |
6 |
9 |
12 |
15 |
Thỉnh thoảng xuất hiện (có thể theo mùa) với nồng độ thấp, Điểm 2 |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
Rất ít khi xuất hiện, Điểm 1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng điểm |
< 6 |
6 - 9 |
10 -15 |
> 15 |
|
Mức độ ưu tiên |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Rất cao |
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu ở mức điểm cao hoặc rất cao: Bắt buộc phải đưa vào Quy chuẩn để giám sát, tần suất giám sát từ 1 - 3 tháng/lần.
- Các chỉ tiêu ở mức điểm Trung bình: Đưa vào Quy chuẩn để giám sát, tần suất giám sát 6 tháng/lần.
- Các chỉ tiêu ở mức điểm thấp: Có thể bỏ qua.
8.7. Lựa chọn chỉ tiêu chất lượng nước cần giám sát
Bên cạnh các chỉ tiêu A trong QCVN 01-1:2018/BYT, tiến hành lựa chọn các chỉ tiêu chất lượng nước khác cần giám sát, gồm:
- Các hóa chất sử dụng trong quá trình, xử lý nước, bao gồm cả các sản phẩm phụ của nó.
- Các chất thường xuyên có mặt trong nước nguồn với nồng độ cao vượt hoặc xấp xỉ giới hạn tối đa cho phép.
- Các chất đạt mức điểm cao trong quá trình xác định mức độ ưu tiên cần đưa vào giám sát định kỳ.
- Về xác định tần suất giám sát: Có thể căn cứ vào tần suất xuất hiện của chất đó. Nếu thường xuyên xuất hiện với nồng độ cao và có tác động đến sức khỏe cao, đưa tần suất giám sát với các chỉ tiêu nhóm A hoặc dày hơn (nếu cần).
8.8. Lập báo cáo thuyết minh và đưa ra dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
- Xây dựng dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương với các thông số chất lượng nước cần giám sát; tần suất giám sát; hàm lượng tối đa cho phép đã được xác định ở các bước trên.
- Lập báo cáo thuyết minh chứng minh cho lựa chọn và căn cứ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương. Báo cáo thuyết minh đưa ra những minh chứng (số liệu về tần suất xuất hiện, nồng độ trong nước của chất) và những lập luận chặt chẽ (về ảnh hưởng sức khỏe hoặc cảm quan, về khả năng tiềm tàng xuất hiện, v.v) về những lựa chọn chỉ tiêu giám sát chất lượng nước được đưa ra trong dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
8.9. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xem xét hồ sơ, gửi dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để lấy ý kiến. Đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên Cổng thông tin điện tử Bắc Kạn. Thời gian lấy ý kiến đối với dự thảo ít nhất 30 (ba mươi) ngày theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trên cơ sở ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, lập hồ sơ dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm tra hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương để xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định và chuyển hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương kèm theo biên bản thẩm tra đến Bộ Y tế để tổ chức xem xét, cho ý kiến.
9. Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương gồm các thành viên sau:
- Trưởng ban: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó ban thường trực: Lãnh đạo Sở Y tế.
- Thành viên là lãnh đạo hoặc chuyên viên các sở, ngành: Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Công ty cấp thoát nước Bắc Kạn.
- Ban soạn thảo sẽ được điều chỉnh bổ sung, kiện toàn lại khi cần thiết.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan, tổ chức phối hợp để xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Công ty cấp thoát nước Bắc Kạn, UBND các huyện, thành phố, Hội cấp nước an toàn tỉnh Bắc Kạn.
- Cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan hướng dẫn, hỗ trợ, cử chuyên gia: Cục quản lý môi trường (Bộ Y tế), Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường (Bộ Y tế).
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác cần lấy ý kiến góp ý về dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật: Cục Quản lý môi trường, Viện Sức Khỏe nghề nghiệp và môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Công ty cấp thoát nước Bắc Kạn, Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn, các chuyên gia, tổ chức hoạt động lĩnh vực cấp nước, chất lượng nước.
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Chuẩn bị biên soạn dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
|
|
- |
Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
Đã thực hiện theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 10/3/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn |
|
- |
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương. |
01/01/2021 |
15/02/2021 |
- |
Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu, điều tra, khảo sát, thu thập số liệu có liên quan đến Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
||
- |
Triển khai Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương kèm theo khung dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương. |
||
- |
Thu thập số liệu và tổ chức lấy mẫu các nguồn nước, kiểm nghiệm, phân tích để phục vụ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
15/01/2021 |
25/02/2021 |
2 |
Biên soạn dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: |
|
|
- |
Biên soạn dự thảo lần 01 Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất, kèm theo thuyết minh cho dự thảo |
25/02/2020 |
01/3/2021 |
- |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của các chuyên gia có liên quan đối với dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (2 hội thảo). |
||
- |
Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét |
||
3 |
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi Ủy ban nhân dân tỉnh gửi dự thảo lấy ý kiến của các sở, ban ngành trong tỉnh bằng văn bản, đăng trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, Gửi đến cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của địa phương (Sở Khoa học và Công nghệ) để xác định sự cần thiết phải thông báo cho WTO theo quy định tại Thông tư số 16/2018/TT-BKHCN |
01/3/2021 |
30/5/2021 |
4 |
Tổ chức Hội nghị chuyên đề (trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) |
30/4/2021 |
10/5/2021 |
5 |
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trình duyệt |
10/5/2021 |
20/5/2021 |
6 |
Thẩm định hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trình duyệt: UBND tỉnh gửi hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đến Bộ Y tế để tổ chức xem xét, cho ý kiến. (Bộ Y tế: (1) Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ dự thảo; (2) Xem xét dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; (3) gửi văn bản xin ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ (4) Thông báo bằng văn bản ý kiến về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương cho Ủy ban nhân dân tỉnh) |
21/5/2021 |
21/6/2021 |
7 |
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
Trước 30/06/2021 |
|
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Lĩnh vực, đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
Tên quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến (ĐVT: đồng) |
Cơ quan, tổ chức đề nghị |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|||||
1 |
- Lĩnh vực: Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. - Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh. |
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Bắc Kạn |
Sở Y tế |
Tháng 01/2021 |
Tháng 06/2021 |
1.295.000.000 |
100% |
0 |
Sở Y tế |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây