Quyết định 1830/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TU về phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1830/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TU về phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 1830/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 04/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1830/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 04/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1830/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 04 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 12/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2029/TTr-SGDĐT ngày 17/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TU NGÀY 12/8/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1830/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã đề ra tại Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 12/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 15-NQ/TU) góp phần thực hiện hoàn thành các mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021 - 2025.
2. Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung tổ chức triển khai nghiêm túc, đồng bộ, sâu sát, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 15- NQ/TU tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quán triệt và chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI), Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 29/3/2021 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với việc triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh và các văn bản liên quan của trung ương, của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về đổi mới, phát triển giáo dục và đào tạo. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo; nâng cao năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan liên quan để tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung của Nghị quyết đã đề ra. Huy động mọi nguồn lực, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, các tầng lớp nhân dân, các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp cho sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục, đào tạo để tạo sự thống nhất trong toàn hệ thống chính trị, sự đồng thuận của nhân dân.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường phổ biến, quán triệt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 15-NQ/TU đến các cơ quan, đơn vị, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
- Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tăng cường tuyên truyền, phổ biến về các nội dung của Nghị quyết số 15-NQ/TU; xây dựng các chuyên đề tuyên truyền sâu rộng về ý nghĩa, vai trò, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu trong Nghị quyết số 15-NQ/TU.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII "về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh"; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/3/2015 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015-2030.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo tăng cường công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên, học viên; chú trọng xây dựng môi trường văn hóa học đường, đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện tốt công tác xây dựng Đảng, phát huy vai trò của các tổ chức Đoàn, Hội, Đội trong trường học; tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong quản lý giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, học viên.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án "Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021- 2030" trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền:
+ Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đối với các cơ sở giáo dục; đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho cơ sở giáo dục và hiệu trưởng trong xây dựng, thực hiện kế hoạch giáo dục. Ngành giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục, đào tạo tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, quản trị nhà trường cho cán bộ quản lý.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia hằng năm, gắn xây dựng trường chuẩn quốc gia với xây dựng nông thôn mới; tích cực triển khai thực hiện tốt kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2021 2025 đảm bảo đạt mục tiêu đề ra.
+ Chỉ đạo, tổ chức các hội thảo tìm các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục mũi nhọn của địa phương, của tỉnh.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền:
+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các cơ sở giáo dục, đào tạo; nhất là việc thực hiện chế độ, chính sách đối với người dạy, người học; công tác quản lý thực hiện ngân sách Nhà nước được cấp, các nguồn thu ngoài ngân sách nhà nước. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các tập thể, cá nhân vi phạm hoặc có hành vi tiêu cực trong hoạt động giáo dục và đào tạo.
+ Chỉ đạo, thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục và đào tạo.
+ Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức thi, kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Đổi mới công tác phát hiện, tuyển chọn và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu; từng bước phối hợp, liên kết với các cơ sở giáo dục chất lượng cao, có uy tín để giúp cho giáo viên được tiếp cận với phương pháp giáo dục hiện đại, có chuyên môn sâu và kinh nghiệm trong bồi dưỡng học sinh giỏi. Tuyệt đối không chạy theo thành tích.
+ Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục, quản trị nhà trường; tiếp tục thực hiện chuyển đổi số trong ngành giáo dục; chuẩn bị tốt các điều kiện để từng bước triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi trực tuyến bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ công tác ôn luyện đội tuyển học sinh giỏi quốc gia; học bổng khuyến khích học tập cho học sinh giỏi Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn; khen, thưởng cho học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế và giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo Bắc Kạn”. Chuẩn bị tốt các điều kiện để từng bước xây dựng mô hình trường học thông minh.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu; xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các cấp, đặc biệt là đối với các môn Tiếng Anh, Tin học, Nghệ thuật để đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền triển khai thực hiện tốt việc tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc vào ngành giáo dục và đào tạo theo Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 15/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền:
+ Xây dựng đội ngũ nhà giáo có phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, phong cách làm việc chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, khuyến khích cán bộ quản lý, giáo viên tự bồi dưỡng để chuẩn hóa trình độ đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
+ Chỉ đạo và tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả công tác đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hằng năm; gắn kết quả đánh giá hằng năm với việc phân công, bố trí sắp xếp, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ; hằng năm, căn cứ kế hoạch của tỉnh chọn cử cán bộ nguồn trong quy hoạch tham gia đào tạo các lớp lý luận chính trị.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp, kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các cấp, đặc biệt là đối với các môn Tiếng Anh, Tin học, Nghệ thuật để đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 lồng ghép trong “Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
+ Tiếp tục rà soát, sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp, đưa học sinh về học trường chính hoặc về điểm trường trung tâm, đặc biệt là học sinh lớp 3, 4, 5; thực hiện sáp nhập các trường tiểu học và trường THCS có quy mô nhỏ và địa điểm liền kề thành trường liên cấp để đảm bảo nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, thực hiện tốt Chương trình giáo dục mầm non và Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, đồng thời bảo đảm sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiệu quả sau khi sắp xếp mạng lưới trường, lớp. Đẩy mạnh phát triển các trường, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục. Duy trì các trường phổ thông dân tộc nội trú THCS cấp huyện, đảm bảo mỗi trường có ít nhất 8 lớp; sắp xếp các trường phổ thông dân tộc bán trú đảm bảo hợp lý về quy mô, phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, năng lực quản lý để nâng cao chất lượng giáo dục dân tộc và tăng tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số được học trường nội trú, bán trú. Từng bước tăng số lượng học sinh dân tộc vào học trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh để tăng tỷ lệ học sinh THPT được học trường phổ thông dân tộc nội trú.
+ Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Tích cực mở các lớp xoá mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, bổ túc trung học cơ sở tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa đảm bảo nâng cao các tiêu chí phổ cập giáo dục; xây dựng và triển khai thực hiện tốt kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo 4 tuổi (sau khi Bộ GD&ĐT ban hành Kế hoạch).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động; bảo đảm về quy mô, hợp lý về cơ cấu và ngành nghề, trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa; xây dựng trường Cao đẳng Bắc Kạn là cơ sở đào tạo, liên kết đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực nhằm đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao của địa phương.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non, Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; triển khai có hiệu quả Đề án đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, trong đó ưu tiên thực hiện xây dựng trường chuẩn quốc gia gắn với xây dựng nông thôn mới, trang bị thiết bị dạy học tối thiểu, xây dựng nhà ở bán trú và các công trình phục vụ bán trú cho học sinh.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền:
+ Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo rà soát, quản lý, sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học hiện có, khuyến khích việc tự làm đồ dùng dạy học. Quan tâm đầu tư mua sắm các phần mềm hỗ trợ dạy và học, xây dựng và khai thác sử dụng các dữ liệu điện tử phục vụ có hiệu quả chương trình giáo dục, đào tạo.
+ Chỉ đạo và tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch thực hiện Đề án "Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025"; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh phổ thông.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Nghiên cứu tham mưu chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập; chính sách hỗ trợ đối với công tác xoá mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; chính sách hỗ trợ học sinh tiểu học ở bán trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và chính sách hỗ trợ tiền học bổng cho học sinh học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Hội Khuyến học tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kết luận số 49-KL/TW ngày 10/5//2019 của Ban Bí thư tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền:
+ Tiếp tục thực hiện và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện đẩy mạnh xã hội hóa đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có uy tín trong và ngoài tỉnh thành lập, liên danh, liên kết đầu tư cơ sở vật chất, liên kết đào tạo, chuyển giao công nghệ cho các trường, cơ sở giáo dục ở các ngành học, cấp học. Vận động, tạo điều kiện thuận lợi để toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục.
+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu và tổ chức thực hiện các chương trình liên kết, hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
+ Quan tâm, tạo điều kiện cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý được bồi dưỡng, cập nhật phương pháp đào tạo, công nghệ, kỹ thuật mới; khuyến khích việc học tập, nghiên cứu ở nước ngoài bằng các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện việc đổi mới giáo dục nghề nghiệp, nâng cao chất lượng đầu ra, tăng cường hợp tác giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp, gắn đào tạo với nhu cầu của thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
+ Từng bước phối hợp, liên kết với các đơn vị giáo dục chất lượng cao, có uy tín để học sinh, sinh viên tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tiếp cận với phương tiện, phương pháp giáo dục hiện đại.
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VÀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm)
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch này; đồng thời chỉ đạo triển khai ngay các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 05 tháng 12 hằng năm và báo cáo sơ kết, tổng kết Nghị quyết khi có yêu cầu.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp cần thiết để tập trung chỉ đạo, đảm bảo thực hiện có hiệu quả.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ
15-NQ/TU
(Kèm theo Quyết định số 1830/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Nội dung chỉ tiêu Nghị quyết số 15-NQ/TU |
Đơn vị tính |
Thực trạng đến hết năm 2020 |
Mục tiêu Nghị quyết số 15-NQ/TU đến năm 2025 |
Lộ trình thực hiện giai đoạn 2021-2025 |
Đơn vị chủ trì |
|
2021-2023 |
2024-2025 |
||||||
I |
Giáo dục mầm non |
|
|
|
|
|
Sở GD&ĐT và UBND các huyện/TP |
1 |
Huy động trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp đạt 35% |
% |
29,64 |
35 |
31 |
35 |
|
2 |
Huy động trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo đạt 99% ra lớp |
% |
99 |
99 |
99 |
99 |
|
3 |
Huy động trẻ em mẫu giáo 5 tuổi duy trì đạt 100% |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
4 |
Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống còn 3% |
% |
3,5 |
3 |
3,2 |
3 |
|
5 |
Giảm tỷ lệ trẻ em thể thấp còi xuống dưới 4% |
% |
4,4 |
< 4 |
< 4,2 |
< 4 |
|
6 |
Duy trì 100% trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
II |
Giáo dục tiểu học |
|
|
|
|
|
Sở GD&ĐT và UBND các huyện/TP |
7 |
Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1 |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
8 |
99% trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học |
% |
98,79 |
99 |
99 |
99 |
|
III |
Giáo dục trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
Sở GD&ĐT và UBND các huyện/TP |
9 |
100% học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
10 |
Tỷ lệ học sinh khá, giỏi đạt 55% trở lên |
% |
49,14 |
≥55 |
≥52 |
≥55 |
|
IV |
Giáo dục trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
Sở GD&ĐT và UBND các huyện/TP |
11 |
Tỷ lệ học sinh khá, giỏi đạt 50% trở lên |
% |
50,85 |
≥50 |
≥50 |
≥50 |
|
12 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm đạt từ 90% trở lên |
% |
Trung bình giai đoạn 2016-2020 đạt ≥90 |
>90 |
>90 |
>90 |
|
13 |
Phấn đấu giai đoạn 2021-2025 đạt 25 giải quốc gia các môn văn hóa |
Giải |
Giai đoạn 2016- 2020 đạt 20 giải |
25 |
15 |
10 |
|
V |
Giáo dục thường xuyên |
|
|
|
|
|
Sở GD&ĐT và UBND các huyện/TP |
14 |
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi |
Đạt/Không đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
15 |
Phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 |
Mức độ |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
16 |
Phấn đấu tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 |
Mức độ |
1 |
1 |
1 |
2 |
|
VI |
Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
17 |
Hằng năm, đào tạo nghề cho 6.000 lượt người trở lên |
Lượt người |
6.134 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
Sở LĐ- TB&XH, Trường Cao đẳng Bắc Kạn và UBND các huyện/TP |
18 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt từ 50% trở lên |
% |
45 |
>50 |
48 |
50 |
|
19 |
Có 30% học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp |
% |
13,9 |
30 |
25 |
30 |
|
20 |
35% học sinh tốt nghiệp THPT tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng |
% |
11,9 |
35 |
25 |
35 |
|
21 |
Trường Cao đẳng Bắc Kạn có từ 70% giảng viên đạt trình độ trên đại học |
% |
76,6 |
≥70 |
82 |
85 |
Trường Cao đẳng Bắc Kạn |
VII |
Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
|
|
Sở GD&ĐT và UBND các huyện/TP |
22 |
Phấn đấu tăng thêm 60 trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 |
Trường |
Giai đoạn 2016-2020 tăng thêm 46 trường |
60 |
38 |
22 |
|
VIII |
Cơ sở vật chất |
|
|
|
|
|
Sở GD&ĐT và UBND các huyện/TP |
23 |
Đảm bảo tỷ lệ 1 phòng học/1 lớp, nhóm lớp |
Phòng/lớp, nhóm lớp |
1/1 |
1/1 |
1/1 |
1/1 |
|
24 |
Phòng học kiên cố cấp mầm non đạt 80% |
% |
65 |
80 |
75 |
80 |
|
25 |
Phòng học kiên cố cấp tiểu học đạt 70% |
% |
53 |
70 |
60 |
70 |
|
26 |
Phòng học kiên cố cấp trung học đạt 85% |
% |
81 |
85 |
83 |
85 |
|
27 |
Số trường có đủ phòng học bộ môn đạt chuẩn đạt 40% |
% |
20 |
40 |
30 |
40 |
|
IX |
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên |
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT và UBND các huyện/TP |
28 |
Đảm bảo số lượng giáo viên giảng dạy ở các cấp học |
Đủ/Thiếu |
- Trước năm học 2020-2021: Đủ. - Từ năm học 2020-2021 (khi thực hiện Chương trình GDPT 2018): Thiếu. |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
|
29 |
Nâng trình độ chuẩn đào tạo cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt 90% trở lên |
% |
≥80 |
≥90 |
≥85 |
≥90 |
|
30 |
Nâng trình độ đào tạo giáo viên trung học phổ thông trên chuẩn đạt 20% trở lên |
% |
>18 |
≥20 |
≥25 |
≥28 |
|
31 |
Đảm bảo 100% cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng tiêu chuẩn trình độ lý luận chính trị trước khi bổ nhiệm |
% |
90 |
100 |
100 |
100 |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
15-NQ/TU
(Kèm theo Quyết định số 1830/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Stt |
Tên nhiệm vụ |
Hình thức văn bản |
Thẩm quyền ban hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian ban hành |
1 |
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Quyết định |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2020 (đã ban hành) |
2 |
Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025 |
Quyết định |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 (đã ban hành) |
3 |
Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 |
Quyết định |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 (đã ban hành) |
4 |
Đề án đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Quyết định |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 (đã ban hành) |
5 |
Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Quyết định |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
6 |
Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Quyết định |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
7 |
Phê duyệt kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025 |
Nghị quyết |
HĐND tỉnh |
Sở Lao động, TB&XH |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
8 |
Kế hoạch thực hiện Đề án "Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Quyết định |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
9 |
Quy định khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh |
Nghị quyết |
HĐND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
10 |
Quy định mức thu học phí học sinh mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên giai đoạn 2021-2025 |
Nghị quyết |
HĐND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 (điều chỉnh hàng năm nếu cần thiết) |
11 |
Kế hoạch thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Quyết định |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
12 |
Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo Bắc Kạn”. |
Quyết định |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
13 |
Chính sách đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các cấp, đặc biệt là đối với các môn Tiếng Anh, Tin học, Nghệ thuật để đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 |
Nghị quyết |
HĐND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố; |
Năm 2022 |
14 |
Chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập |
Nghị quyết |
HĐND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố; |
Năm 2022 |
15 |
Chính sách hỗ trợ học sinh tiểu học ở bán trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Nghị quyết |
HĐND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
16 |
Chính sách hỗ trợ công tác ôn luyện đội tuyển học sinh giỏi quốc gia; học bổng khuyến khích học tập cho học sinh giỏi Trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn; khen, thưởng cho học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế và giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Nghị quyết |
HĐND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
17 |
Chính sách hỗ trợ đối với công tác xoá mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Nghị quyết |
HĐND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
18 |
Chính sách hỗ trợ tiền học bổng cho học sinh học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Nghị quyết |
HĐND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Dự kiến năm 2022 |
19 |
Kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo 4 tuổi |
Kế hoạch |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Sau khi có Kế hoạch của Bộ GĐ&ĐT |
20 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Kế hoạch |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Sau khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây