Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2011 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2011 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 1822/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Khiêu |
Ngày ban hành: | 03/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1822/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Trần Khiêu |
Ngày ban hành: | 03/11/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1822/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 03 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Công văn số 980/VP-NC ngày 12/10/2011 của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Tờ trình số 441/TTr-SNV ngày 27/10/2011 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng của Văn phòng UBND tỉnh Trà Vinh:
1. Văn phòng UBND tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là Văn phòng UBND tỉnh) là cơ quan chuyên môn, ngang sở, là bộ máy giúp việc của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh (bao gồm cả Phó Chủ tịch UBND tỉnh).
2. Văn phòng UBND tỉnh có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp UBND tỉnh tổ chức các hoạt động chung của UBND tỉnh, tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính ở địa phương; bảo đảm cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và thông tin cho công chúng theo quy định của pháp luật; bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh Trà Vinh:
1. Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP- BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thực hiện các mặt công tác khác theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và cơ quan chuyên ngành Trung ương.
Điều 3. Về cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:
1. Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh Trà Vinh:
1.1. Văn phòng UBND tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thực hiện theo phân cấp quản lý của UBND tỉnh Trà Vinh và phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định của pháp luật.
1.2. Chánh Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng UBND tỉnh, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh.
1.3. Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
2.1. Phòng Hành chính - Tổ chức.
2.2. Phòng Nghiên cứu Tổng hợp.
2.3. Phòng Nghiên cứu Văn hóa - Xã hội.
2.4. Phòng Nghiên cứu Kinh tế kỹ thuật.
2.5. Phòng Nghiên cứu Kinh tế tổng hợp.
2.6. Phòng Nghiên cứu Nông nghiệp - Tài nguyên và Môi trường.
2.7. Phòng Nghiên cứu Nội chính.
2.8. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính.
2.9. Phòng Quản trị - Tài vụ.
2.10. Phòng Tiếp công dân.
2.11. Phòng Ngoại vụ.
Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể các phòng nêu trên, đảm bảo bao quát các nhiệm vụ và không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ của từng phòng.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh:
3.1. Trung tâm Tin học- Công báo.
3.2. Nhà khách Tỉnh ủy - UBND tỉnh.
4. Biên chế:
4.1. Biên chế hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao hàng năm cho phù hợp.
4.2. Biên chế sự nghiệp của Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - Ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện - thành phố căn cứ quyết định này thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây