Quyết định 182/2007/QĐ-TTg về việc kiện toàn đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 182/2007/QĐ-TTg về việc kiện toàn đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 182/2007/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 26/11/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 03/12/2007 | Số công báo: | 807-808 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 182/2007/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 26/11/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 03/12/2007 |
Số công báo: | 807-808 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN ĐOÀN ĐÀM PHÁN CHÍNH PHỦ VỀ KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Quyết
định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối
hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ
trưởng Bộ Nội vụ,
Điều 1. Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế (gọi tắt là Đoàn đàm phán Chính phủ) là cơ quan giúp Thủ tướng Chính phủ tiến hành đàm phán quốc tế về kinh tế và thương mại.
Đoàn đàm phán Chính phủ là cơ quan phát ngôn chính thức về tình hình thực hiện các cam kết về kinh tế và thương mại quốc tế của Việt Nam.
Điều 2. Đoàn đàm phán Chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Bảo vệ và tăng cường lợi ích kinh tế và thương mại quốc tế của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên trường quốc tế.
2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng chiến lược và phương án đàm phán trong khuôn khổ Tổ chức thương mại thế giới (WTO), ASEAN, APEC, ASEM, các hiệp định, thoả thuận song phương và đa phương liên quan đến mở cửa thị trường.
3. Đàm phán và vận động các nước công nhận Việt Nam là nền kinh tế thị trường, theo sự phân công và chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Công thương.
4. Xây dựng phương án đàm phán để Bộ trưởng Bộ Công thương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Tổ chức, thực hiện các cuộc đàm phán ở các cấp độ, phạm vi khác nhau quy định tại các khoản 2, 3 Điều 2 của Quyết định này, trên cơ sở phương án đàm phán đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
6. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để tiến hành đàm phán và triển khai kết quả đàm phán sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Lấy ý kiến của các ngành, các doanh nghiệp liên quan đến nội dung đàm phán để xây dựng phương án đàm phán.
8. Theo dõi, đôn đốc việc thực thi các cam kết về kinh tế và thương mại quốc tế của Việt Nam; cung cấp thông tin và giải thích cho các Bộ, ngành, các tổ chức, doanh nghiệp quan tâm về các cam kết chính thức của Việt Nam.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác về đàm phán quốc tế do các cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Thành phần Đoàn đàm phán Chính phủ gồm:
1. Trưởng đoàn là Thứ trưởng Bộ Công thương, do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương.
2. Các Phó Trưởng đoàn là cán bộ cấp Vụ của một số Bộ, cơ quan liên quan trực tiếp đến một số lĩnh vực, nội dung đàm phán chủ yếu, do Bộ trưởng Bộ Công thương bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng các Bộ có liên quan, Trưởng Đoàn đàm phán Chính phủ và được Thủ tướng Chính phủ đồng ý.
3. Các thành viên của Đoàn đàm phán Chính phủ là cán bộ cấp Vụ của các Bộ, cơ quan có liên quan, đại diện cho Bộ, ngành của mình tham gia Đoàn đàm phán Chính phủ, do các Bộ, cơ quan chủ quản cử và được Bộ trưởng Bộ Công thương chấp thuận.
Điều 4. Trưởng đoàn Đoàn đàm phán Chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công thương về mọi vấn đề liên quan đến đàm phán kinh tế và thương mại quốc tế theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
2. Điều hành Đoàn đàm phán Chính phủ để thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Điều 2 của Quyết định này.
3. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các cấp có thẩm quyền khác về kết quả đàm phán.
4. Căn cứ vào nhiệm vụ công tác và nội dung đàm phán cụ thể trong từng thời kỳ, Trưởng đoàn Đoàn đàm phán Chính phủ đề nghị các Bộ, ngành liên quan bổ sung hoặc thay thế đại diện của cơ quan tham gia Đoàn đàm phán.
Điều 5. Bộ phận giúp việc của Đoàn đàm phán Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Công thương quy định. Trưởng Đoàn đàm phán Chính phủ sử dụng con dấu của Bộ Công thương. Kinh phí hoạt động của Đoàn đàm phán Chính phủ được ngân sách nhà nước cấp thông qua tài khoản cấp 2 do Bộ Công thương quản lý.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ đăng Công báo và thay thế Quyết định số 116/1998/QĐ-TTg ngày 08 tháng 07 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế và các quyết định khác về lập đoàn đàm phán trong khuôn khổ APEC, ASEM, ASEAN và các thỏa thuận thương mại tự do khác.
Điều 7. Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây