282798

Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thừa Thiên Huế

282798
LawNet .vn

Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu: 1805/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Dung
Ngày ban hành: 08/09/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1805/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Nguyễn Dung
Ngày ban hành: 08/09/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1805/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 56/2012/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ GIỮA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Dung

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 56/2012/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ GIỮA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1805/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này quy định về việc phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (Hội LHPN tỉnh) trong việc bảo đảm cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh tham gia vào các hoạt động quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Mối quan hệ công tác giữa UBND tỉnh với Hội LHPN tỉnh là mối quan hệ phối hợp trên nguyên tắc tạo điều kiện thuận lợi để cùng thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi cơ quan theo quy định của pháp luật, nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, góp phần thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh tạo điều kiện thuận lợi về kinh phí, điều kiện và phương tiện làm việc để Hội LHPN tỉnh tham gia quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động có liên quan.

Điều 3. Nội dung phối hợp

1. Phối hợp trong việc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật; chương trình, kế hoạch, đề án, dự án; cơ chế chính sách liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới thuộc chức năng quản lý nhà nước của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;

2. Phối hợp trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách - pháp luật; tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện chính sách liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới;

3. Hỗ trợ đào tạo nghề, vốn vay, giải quyết việc làm và điều kiện khác nhằm tăng thu nhập cải thiện đời sống phụ nữ; đảm bảo các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em;

4. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực cho cán bộ Hội LHPN các cấp về mọi mặt; tạo điều kiện thuận lợi cho Hội LHPN các cấp tham gia các hoạt động quản lý nhà nước liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Mời Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh:

a) Tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, trật tự an toàn xã hội liên quan đến quyền, lợi ích của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới theo quy định của pháp luật;

b) Phối hợp với các sở, ban, ngành tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới;

c) Tham gia là thành viên chính thức trong các tổ chức tư vấn (Hội đồng, Ủy ban, Ban Chỉ đạo...) liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới;

d) Tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát những vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích của phụ nữ, trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

2. Phối hợp với Hội LHPN tỉnh tổ chức các cuộc họp để thu thập ý kiến về tình hình thực hiện chủ trương, luật pháp, chính sách; nghiên cứu, xem xét và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

3. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Hội LHPN tỉnh về kinh phí, điều kiện và phương tiện làm việc; các hoạt động gây quỹ Hội, tổ chức sản xuất, dịch vụ, hỗ trợ phụ nữ giải quyết những vấn đề xã hội liên quan đến sự tiến bộ và bình đẳng của phụ nữ phù hợp với luật pháp, chính sách của Nhà nước.

4. Chỉ đạo các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng cấp thực hiện nghiêm túc Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2012 của Chính phủ và các quy định tại Quy chế này.

Điều 5. Trách nhiệm Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1. Cử đại diện tham gia các hoạt động quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật; tham gia làm thành viên chính thức trong các tổ chức tư vấn, đoàn kiểm tra do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các sở, ban, ngành tổ chức liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới.

2. Chủ động nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị các biện pháp, chính sách, liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới; cung cấp kịp thời các thông tin liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới.

3. Tham gia ý kiến vào các dự thảo xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại tỉnh liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới theo quy định của pháp luật, phù hợp với điều kiện của địa phương.

4. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục cho cán bộ, hội viên, quần chúng phụ nữ nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tổ chức các hình thức, biện pháp vận động, đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước, lao động, học tập, công tác, thực hiện chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

5. Phối hợp chặt chẽ với các các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, các tổ chức tư vấn, đoàn kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện trách nhiệm theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới.

6. Bồi dưỡng giáo dục, nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, hội viên, quần chúng phụ nữ nhằm phát huy quyền làm chủ của phụ nữ tham gia quản lý nhà nước.

7. Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và UBND các cấp; thực hiện các hoạt động phản biện xã hội.

8. Hướng dẫn, hỗ trợ Hội Liên hiệp Phụ nữ các huyện, thị xã, thành phố Huế thực hiện Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2012 của Chính phủ và các quy định tại Quy chế này.

Điều 6. Mối quan hệ và chế độ làm việc

1. Thường trực Hội LHPN tỉnh được mời tham dự các phiên họp hoặc các hội nghị chuyên đề của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các vấn đề có liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới.

Lãnh đạo UBND tỉnh được mời tham dự các kỳ họp của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Hội LHPN tỉnh khi bàn về các nội dung hoạt động của Hội, các hoạt động phụ nữ tham gia xây dựng phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

2. Định kỳ hàng năm, lãnh đạo UBND tỉnh làm việc với Ban Thường vụ Hội LHPN tỉnh để đánh giá tình hình thực hiện chế độ, chính sách và những kiến nghị, đề xuất về các vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật; hai năm một lần phối hợp sơ kết thực hiện Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2012 của Chính phủ. Thời gian, địa điểm, chương trình, nội dung làm việc do UBND tỉnh thống nhất với Hội LHPN tỉnh.

3. UBND tỉnh và Hội LHPN tỉnh cử 01 đồng chí lãnh đạo chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2012 của Chính phủ.

4. Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân và Hội Liên hiệp Phụ nữ các huyện, thị xã, thành phố Huế hàng năm tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Nghị định số 56/2012/NĐ-CP và gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) và Hội LHPN tỉnh.

Điều 7. Chế độ thông tin báo cáo

1. UBND tỉnh có trách nhiệm thông tin cho Hội LHPN tỉnh về tình hình kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và các chủ trương, chính sách mới ban hành có liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh.

2. Khi cần thiết, UBND tỉnh cử đại diện tham dự Hội nghị Ban Chấp hành Hội LHPN tỉnh để nghe các kiến nghị liên quan đến UBND tỉnh về tình hình thực hiện chủ trương, chính sách, luật pháp; xử lý kịp thời những vi phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ, trẻ em.

3. Hội LHPN tỉnh có trách nhiệm báo cáo về tình hình hoạt động của Hội; tình hình việc làm, đời sống, tâm tư, nguyện vọng của Hội viên và các vấn đề liên quan đến phụ nữ, trẻ em cho UBND tỉnh (đồng thời qua Sở Nội vụ) theo định kỳ sáu tháng, hàng năm hoặc đột xuất.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Tổ chức thực hiện:

1. Hai bên có trách nhiệm phổ biến Quy chế này cho các cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý.

2. Sở Nội vụ:

a) Hướng dẫn các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế thực hiện Quy chế này;

b) Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này và Nghị định số 56/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ Nghị định số 56/2012/NĐ-CP của Chính phủ và những quy định tại Quy chế này phối hợp với Hội LHPN cùng cấp xây dựng Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác nhằm tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh, địa phương.

4. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Chỉ đạo, hướng dẫn các cấp Hội phụ nữ cấp huyện thực hiện Quy chế này và Nghị định số 56/2012/NĐ- CP của Chính phủ.

Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh hoặc có những yêu cầu mới đặt ra, cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp thì lãnh đạo UBND tỉnh và Hội LHPN tỉnh sẽ trao đổi, thống nhất và sửa đổi, bổ sung trong Hội nghị liên tịch gần nhất./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác