Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 1803/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 14/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1803/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 14/10/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1803/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 14 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1376/SLĐTBXH-VP-NCC ngày 02 tháng 10 năm 2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1073/TTr-STP ngày 03 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục hồ sơ xét duyệt và đề nghị phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
2 |
Thủ tục giải quyết hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
3 |
Thủ tục giải quyết hồ sơ xác nhận liệt sĩ |
4 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ |
5 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác |
6 |
Thủ tục giải quyết chế độ hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
7 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh |
8 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động |
9 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
10 |
Thủ tục giải quyết hồ sơ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chưa được hưởng chế độ |
11 |
Thủ tục giải quyết hồ sơ đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
PHẦN II.
NỘI DUNG TTHC MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục hồ sơ xét duyệt và đề nghị phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà theo các bước sau :
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
- Bản khai cá nhân (Thân nhân của bà mẹ kê khai Bản khai thân nhân kèm theo Giấy ủy quyền kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”).
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công, Giấy chứng nhận thương binh có chứng thực của UBND cấp xã.
- Biên bản xét đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
b) Số lượng hồ sơ: 03 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Chủ tịch nước.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí : Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu số 01a/BMAH) theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.
+ Bản khai thân nhân (Mẫu số 01b/BMAH) theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.
+ Giấy ủy quyền kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu số 02/BMAH) theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013.
+ Biên bản xét đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu số 03/BMAH) theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013.
- Tờ trình kèm theo danh sách (Mẫu số 04/BMAH) đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp lệnh quy định danh hiệu vinh hiệu Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Mẫu 01a/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………….; bí danh:.......................................... ;
Ngày, tháng, năm sinh:.................... ........................................................................ ;
Dân tộc: …… ………………………………; tôn giáo:........................................ ;
Nguyên quán: ........................................................................................................... ;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................. ;
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................... ;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13)……………………………………………………..……….
……………………………………………………. gồm:
TT |
Họ và tên liệt
sỹ |
Số Bằng TQGC |
Ngày cấp |
Quan hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): ........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày ….
tháng…. năm 20…. |
Mẫu số 01b/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
1. Phần khai về thân nhân của bà mẹ
Họ và tên người khai: ……………………… ……………….; bí danh:................. ;
năm sinh:.................................................................................................................... ;
Quan hệ với bà mẹ:..................................................................................................... ;
Nguyên quán:.............................................................................................................. ;
Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................... ;
2. Phần khai về bà mẹ
Họ và tên: …………………………….………………………; bí danh:................... ;
ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................ ;
Dân tộc:……………………………………………; tôn giáo:.................................. ;
Nguyên quán:............................................................................................................. ;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................... ;
Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu là liệt sỹ), từ trần:.....................................................
……………………………………………… tại........................................................ ;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) gồm:
TT |
Họ và tên liệt
sỹ |
Số Bằng TQGC |
Ngày cấp |
Quan hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai)
......................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): .........................................................................
Người kê khai cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày ….
tháng…. năm 20…. |
Mẫu số 02/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân xã (phường) …………………………. |
Tên tôi là: ………………………………………………………; bí danh:............. ;
năm sinh:................................................................................................................... ;
Nguyên quán:............................................................................................................ ;
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................... ;
Nghề nghiệp:............................................................................................................. ;
là: …………………………………. của bà mẹ:……………………………………; thuộc đối tượng được tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Nay ủy quyền cho ông (bà): ……………………………..; sinh năm:..................... ;
là:............................................................................................................................. ;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ (PHƯỜNG) |
………….Ngày
….. tháng …. năm 20… |
Mẫu số 03/BMAH
UBND HUYỆN
………………. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
XÉT ĐỀ NGHỊ TẶNG
HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ
NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
Thi hành Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và Nghị định số: /NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 20.... của Chính phủ.
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20.... tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………...... tổ chức cuộc họp để xét duyệt và đề nghị Nhà nước tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. Thành phần gồm:
1. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
2. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
3. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
4. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
5. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
6. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
7. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
8. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
Sau khi xác minh hồ sơ, đối chiếu quy định về đối tượng xét tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Chúng tôi thống nhất đề nghị: Tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho:
Bà: …………………………………………….; năm sinh: ................................. ;
vì đã có: ……………………………………. là liệt sỹ; ……………………. con là thương binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; bản thân là................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi ………….. giờ ….. ngày ….. tháng …… năm 20....
|
TM. ĐẢNG ỦY |
……..ngày …. tháng
…. năm 20… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG
HOẶC TRUY TẶNG
DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
(Kèm theo Tờ trình số: ………./TTr-UBND ngày ….. tháng …. năm 20... của
UBND ....)
TT |
THÔNG TIN VỀ BÀ MẸ |
THÔNG TIN VỀ LIỆT SỸ, THƯƠNG BINH |
Ghi chú |
||||||||||||
Họ và tên |
Năm sinh |
Tình hình hiện nay |
Dân tộc |
Tôn giáo |
Nguyên quán Nơi đăng ký h/sơ |
Tổng số LS, TB |
Họ và tên LS Họ và tên TB |
Quan hệ với bà mẹ |
Số Bằng TQGC (Số h/sơ) |
Số GCNTB |
Tỷ lệ TT |
||||
Con đẻ |
Con nuôi |
Chồng |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Mục (4) ghi tình hình bà mẹ: Còn sống, từ trần, liệt sỹ.
|
............Ngày
….. tháng ….. năm 20…… |
2. Thủ tục giải quyết hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà theo các bước sau :
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Bản khai cá nhân (Trường hợp Bà mẹ đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm biên bản ủy quyền ).
+ Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
+ Quyết định phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ hoặc quyết định trợ cấp một lần
b) Số lượng hồ sơ : 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết : Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
+ Bản khai cá nhân (Mẫu BM1) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
+ Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng BMVNAH (Mẫu BM2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
+ Quyết định phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ (Mẫu BM3) hoặc quyết định trợ cấp một lần (Mẫu BM4) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh hiệu Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu BM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Họ và tên: …………………………………………………………………….………
Sinh ngày ………….. tháng ………………………..... năm ………………………..
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm... Xác
nhận của xã, phường …………. TM.
UBND |
....
ngày ... tháng ... năm ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ và tên: …………………………………………………………………….………
Sinh ngày …………………….... tháng ………………... năm ……………………..
Nguyên quán :..............................................................................................................
Đã chết ngày ……….….. tháng ………………….. năm ……………………..…….
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên: ………………………………………………………………………….
Sinh ngày …... tháng ….. năm ……………………….. Nam/Nữ: ………………..
Nguyên quán: ...........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ: ........................................................................................... /.
.... ngày... tháng... năm... Xác
nhận của xã, phường ………… TM.
UBND |
....
ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu BM3
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ- |
…., ngày … tháng … năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ kể từ ngày ... tháng ... năm …. đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng: …………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán: ………………………………………………………………………..
Trú quán: …………………………………………………………………………….
Mức phụ cấp …………………………………………………………... đồng/tháng
Trợ cấp người phục vụ: …………..…………………………………… đồng/tháng
Cộng: …………………………………. đồng/tháng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………)
Phụ cấp, trợ cấp người phục vụ truy lĩnh (từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...) = …………… đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………… và bà …………………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
Mẫu BM4
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ- |
…., ngày … tháng … năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): ..................................................................
Sinh ngày …. tháng ... năm ……………………… Nam/Nữ: ..................................
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Là ………………………… của Bà mẹ Việt Nam anh hùng ....................................
Mức trợ cấp …………………………………………………………………. đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội …………………. và ông (bà) …………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
Mẫu UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại …………………………..
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với người có công |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ………... tháng …….. năm ……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: …………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)….. |
Bên
ủy quyền |
Bên
được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
3. Thủ tục giải quyết hồ sơ xác nhận liệt sĩ
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
- Giấy báo tử.
- Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử
b) Số lượng hồ sơ : 02 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết : Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Bộ Lao động – TBXH.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp : Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy báo tử (Mẫu LS1) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS1
………….…. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GBT-…. |
…., ngày … tháng … năm …. |
…………………………………..(*)……………………………………chứng nhận:
Ông (bà) …………………………………………………..
Sinh ngày ……….. tháng ………... năm ……………. Nam/Nữ: ............................
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày ... tháng ... năm ...
Cấp bậc: …………………………………. Chức vụ: ...............................................
Cơ quan, đơn vị: .........................................................................................................
Hy sinh ngày ... tháng ... năm ... tại ………………………………………………....
Trong trường hợp: .......................................................................................................
Thi hài mai táng tại: .....................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ |
Ghi chú:
(*) Tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy báo tử
4. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà :
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Giấy báo tử.
+ Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
+ Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy báo tử (Mẫu LS1).
+ Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công
+ Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân (Mẫu LS5) theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS1
………….…. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GBT-…. |
…., ngày … tháng … năm …. |
GIẤY BÁO TỬ
…………………………………..(*)……………………………………chứng nhận:
Ông (bà) …………………………………………………..
Sinh ngày ……….. tháng ………... năm ……………. Nam/Nữ: ............................
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày ... tháng ... năm ...
Cấp bậc: …………………………………. Chức vụ: ...............................................
Cơ quan, đơn vị: .........................................................................................................
Hy sinh ngày ... tháng ... năm ... tại ………………………………………………....
Trong trường hợp: .......................................................................................................
Thi hài mai táng tại: .....................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ |
Ghi chú:(*) Tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy báo tử
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ……………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………………… Nam/Nữ: .............
Nguyên quán: ..........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .............................................................................................
Họ và tên liệt sĩ: ……………………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số ………………………………………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Nghề nghiệp |
Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian) |
Hoàn cảnh hiện tại (*) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………. TM.
UBND |
....
ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Mẫu LS5
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ- |
…., ngày … tháng … năm ..... |
Số hồ sơ: ……../………
Về việc cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng:
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………… Bằng TQGC số: ……………….. theo Quyết định số ngày ... tháng... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử đối với ông (bà) …..……………..………… Mức: …………………………………… đồng.
Sinh…ngày....tháng….năm………………………. Nam/Nữ: ………………………
Điều 2. Trợ cấp hàng tháng đối với các ông (bà) sau đây:
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Mức trợ cấp |
Thời điểm hưởng |
||
Tiền tuất |
Tuất nuôi dưỡng |
Tổng cộng |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp truy lĩnh (*) ……………………..
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………… và ông (bà) ……………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
Ghi chú: (*) ghi rõ họ tên người được hưởng trợ cấp truy lĩnh, thời gian hưởng, số tiền hưởng theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
5. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
+ Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống, được UBND cấp xã xác nhận.
+ Bản sao hồ sơ liệt sĩ.
+ Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng.
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết : Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Quyết định hành chính.
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng (Mẫu LS6) theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-TBXH
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS6
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ- |
…., ngày … tháng … năm ..... |
Số hồ sơ: ……../………
Về việc trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với vợ (chồng) của liệt sĩ đã lấy chồng (vợ) khác
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………… Bằng TQGC số: ……………… theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với ông (bà): ………………..…...
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/nữ: …………………..
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: .................................................................................................................
Nguyên là vợ (chồng) của liệt sĩ ..............................................................................
Mức trợ cấp: ………………………. đồng kể từ ngày .... tháng ……. năm ..........
(Bằng chữ: ………………………………………………………………… đồng.)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………… và ông (bà) ……………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
6. Thủ tục giải quyết chế độ hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
+ Hồ sơ liệt sĩ.
+ Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết : Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính :
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Quyết định hành chính.
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (Mẫu LS7) theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ) theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
+ Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (Mẫu LS8) theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi: …………………………………………………
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………… Nam/Nữ: ................
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: .................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: ............................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ ........................................................................................................................
Nguyên quán: ............................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số …………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn: .................................................................................................... /.
.... ngày... tháng... năm... Xác
nhận của xã, phường ………………. TM.
UBND |
....
ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với người có công |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày …….. tháng ………... năm ……………….. Nam/Nữ: ………………
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ………..… Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………………
3. Nội dung ủy quyền (*):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)….. |
Bên
ủy quyền |
Bên
được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
Mẫu LS8
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ- |
…., ngày … tháng … năm ..... |
Số hồ sơ: ……../………
Về việc trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………………. Bằng TQGC số: …………. theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đối với ông (bà): …………………….………
Sinh ngày ... tháng ……….. năm …………… Nam/Nữ: ………………………….
Nguyên quán: …………….…………………………………………………………
Trú quán: ……………….………………………………………………………….
Số tiền: ……………………………………………………………….. đồng/năm.
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội …………….. và ông (bà) …………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh.
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Đơn đề nghị.
+ Hồ sơ thương binh và hồ sơ bệnh binh
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết : Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Sở có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ gốc đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh và gửi trích lục hồ sơ về Bộ Lao động – TBXH.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Lao động – TBXH
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Mẫu TB6) theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TB6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………….
Họ và tên: ……………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ….. năm …………. Nam/Nữ: …………………………………
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp ………………….. (*) ....................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp …………………………………………………./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………. Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ……………………………… TM.
UBND |
....
ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
8. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
- Đơn đề nghị.
- Hồ sơ thương binh.
- Hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động có một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức có xác nhận thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an.
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08/02/1982 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật.
+ Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết : Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – TBXH có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật và gửi trích lục hồ sơ thương tật về Bộ Lao động – TBXH.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Lao động – TBXH
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Mẫu TB6) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH của Bộ Lao động – TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TB6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………….
Họ và tên: ……………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ….. năm …………. Nam/Nữ: …………………………………
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp ………………….. (*) ....................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp …………………………………………………./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………. Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ……………………………… TM.
UBND |
....
ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
9. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Bản khai
+ Bản sao giấy khai sinh
+ Một trong các giấy tờ của cha đẻ, mẹ đẻ chứng minh có thời gian hoạt động kháng chiến ở chiến trường quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học (từ ngày 01/8/1961 đến ngày 30/4/1975)
+ Giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng chất độc hóa học do Giám đốc Sở Y tế cấp.
+ Quyết định trợ cấp hàng tháng.
b) Số lượng hồ sơ : 02 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết : Trong 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm theo bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
+ 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Lao động – TBXH
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp : Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai (Mẫu HH1) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH của Bộ Lao động – TBXH.
+ Biên bản giám định dị dạng, dị tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng chất độc hóa học và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên (Mẫu HH5) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH của Bộ Lao động – TBXH.
+ Giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng chất độc hóa học do Giám đốc Sở Y tế cấp (Mẫu HH6) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH của Bộ Lao động – TBXH.
+ Quyết định trợ cấp hàng tháng (Mẫu HH7) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH của Bộ Lao động – TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ……... tháng ….... năm ………………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán: ...........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT |
Thời gian |
Cơ quan/Đơn vị |
Địa bàn hoạt động |
1 |
Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ... |
|
|
2 |
… |
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
………………………………………………………………………………………
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác
nhận của xã, phường …… |
....
ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu HH5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: …….../BBGĐ- |
…., ngày … tháng … năm ..... |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH DỊ DẠNG, DỊ TẬT
Hội đồng giám định y khoa ………………………………………………….
Họp ngày …. tháng ….. năm .. tại ….. để giám định dị dạng, dị tật đối với ông (bà): ………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………… Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: .................................................................................................................
Là con đẻ của ông (bà): ...........................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán: ...........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Theo giấy giới thiệu số .... ngày ... tháng ... năm ... của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .....
Tình trạng dị dạng, dị tật: ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KẾT QUẢ KHÁM
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KẾT LUẬN
Ông (bà) …………………………………….. có các dị dạng, dị tật sau: ………………………………………………………………………………………
....................................................................................................................................
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do ảnh hưởng của chất độc hóa học là: ……%.
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………)
ỦY VIÊN |
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu HH6
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ … |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GCN- |
…., ngày … tháng … năm ..... |
GIẤY CHỨNG NHẬN DỊ DẠNG, DỊ TẬT ĐỐI VỚI CON ĐẺ CỦA NGƯỜI BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
Giám đốc Sở Y tế tỉnh/thành phố: ……………………………
Căn cứ Biên bản y khoa số ………………. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng giám định y khoa tỉnh/thành phố …………………………………………
Chứng nhận ông (bà) ………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: …………………
Nguyên quán: ...........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Là con đẻ của ông (bà) ……………………………..
Sinh ngày …. tháng ... năm …………….. Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán: ...........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh: ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................... do ảnh hưởng của chất độc hóa học./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
Mẫu HH7
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ- |
…., ngày … tháng … năm ..... |
Số hồ sơ: ……./…….
Về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số …………./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Giấy chứng nhận dị dạng, dị tật số …………………………. ngày …. tháng …. năm.... của Giám đốc Sở Y tế …………………….;
Căn cứ Biên bản giám định y khoa số ……………. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng giám định y khoa ………………………………….;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với:
Ông (bà): …………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………Nam/Nữ: …………….
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán: ...................................................................................................................
Là con đẻ của ông (bà) .............................................................................................
Mức trợ cấp: ………………………………………………………………… đồng.
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)
Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có) ………..(1)………………… đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………… và ông (bà) ………………………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
Ghi chú: (1) Ghi rõ thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm.
10. Thủ tục giải quyết hồ sơ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chưa được hưởng chế độ.
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
- Cá nhân làm bản khai (trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã chết thì đại diện thân nhân lập bản khai kèm theo biên bản ủy quyền) gửi UBND cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ hưởng Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
b) Số lượng hồ sơ : 02 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết : 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Lao động – TBXH
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Phòng Lao động – TBXH.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu TĐ2)
Trường hợp người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày đã chết thì đại diện thân nhân lập bản khai (Mẫu TĐ3) kèm theo biên bản ủy quyền gửi UBND cấp xã kèm theo quy định.
+ Quyết định trợ cấp hàng tháng (Mẫu TĐ4) hoặc Quyết định trợ cấp 1 lần (Mẫu TĐ5) theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TĐ2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………
Nguyên quán: ..........................................................................................................
Trú quán: .................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian |
Đơn vị |
Cấp bậc, chức vụ |
Địa bàn hoạt động |
Từ tháng ... năm.... |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày |
Nơi bị tù, đày |
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 |
Từ tháng ... năm ….. |
|
|
Lần 2 |
… |
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ………. Ông (bà) …………….hiện cư trú tại …………………………………… TM.
UBND |
....
ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu TĐ3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian |
Đơn vị |
Cấp bậc, chức vụ |
Địa bàn hoạt động |
Từ tháng .... năm …. |
|
|
|
…. |
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày |
Nơi bị tù, đày |
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 |
Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ... |
|
|
Lần 2 |
.... |
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Trú quán: ......................................................................................................................
Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ………… Ông
(bà) ………………….hiện cư trú tại …………Quyền hạn, chức vụ người ký |
....
ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…… |
…., ngày … tháng … năm ..... |
Số hồ sơ: …….…….
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với:
Ông (bà) ………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: ...............
Nguyên quán: ............................................................................................................
Trú quán: ...................................................................................................................
Mức trợ cấp …………………………………………………………………. đồng.
(Bằng chữ:………………………………………………………………………..)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………….. và ông (bà) …………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
Mẫu TĐ5
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…… |
…., ngày … tháng … năm ..... |
Số hồ sơ: …….……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trợ cấp một lần đối với:
Ông (bà) ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: …………….
Nguyên quán: ..........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Là …..(*)………… của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày:
Họ và tên người bị địch bắt tù, đày: ..........................................................................
Nguyên quán: ............................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
2. Mức trợ cấp ………………………………………………………………. đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………..)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………. và ông (bà) …………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
11. Thủ tục giải quyết hồ sơ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua – Khen thưởng cấp huyện;
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết : 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Lao động – TBXH
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu KC1) theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
+ Quyết định trợ cấp một lần (Mẫu KC2) theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu KC1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: ………………………………………………….
Sinh ngày …….. tháng……... năm …………….…………... Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán: ...........................................................................................................
Trú quán: ...................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm.
Đã được khen thưởng (*): .........................................................................................
Theo Quyết định số ………… ngày …... tháng ..,…. năm ... của ………..
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………. Ông (bà) ……………………….hiện cư trú tại ……………………… TM.
UBND |
....
ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...
Mẫu KC2
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ- |
…., ngày … tháng … năm ..... |
Số hồ sơ: …….……
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà) ………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……. Nam/Nữ: ……………..
Nguyên quán: ...........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Đã được khen thưởng …………………………(*)………………………… theo Quyết định số ……………… ngày ... tháng... năm ... của …………………….
Mức trợ cấp: …………………………………………………. đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………………….)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………… và ông (bà) ……………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng ...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây