144626

Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế \"một cửa\" thuộc lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

144626
LawNet .vn

Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế \"một cửa\" thuộc lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Số hiệu: 18/2007/QĐ-UBND-HC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Trương Ngọc Hân
Ngày ban hành: 05/03/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 18/2007/QĐ-UBND-HC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
Người ký: Trương Ngọc Hân
Ngày ban hành: 05/03/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 18/2007/QĐ-UBND-HC

Thành phố Cao Lãnh, ngày 05 tháng 3 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC TRÊN CƠ CHÊ "MỘT CỬA" THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngàỵ 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 844/TT-SXD ngàỵ 11/12/2006 và kết quả thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại công văn số 427/STP-VB ngày 28/12/2006;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa" thuộc lĩnh vực xây dựng.

Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của ngành và phổ biến cho nhân dân biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa" thuộc lĩnh vực xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 49/2004/QĐ-UB ngày 24/5/2004 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyêt định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Ngọc Hân

 

QUY ĐỊNH

VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” thuộc lĩnh vực xây dựng.

Điều 2. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa”

1. Sở Xây dựng:

a) Cấp giấy phép xây dựng các công trình cấp đặc biệt, cấp I; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng; các công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế;

b) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (được gọi chung là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở) cho tổ chức theo Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ;

c) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng cho tổ chức theo Nghị định 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ;

d) Thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

đ) Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình; chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng;

e) Thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật - dự toán theo phân cấp.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng trong đô thị, các trung tâm cụm xã và các công trình không thuộc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

b) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (được gọi chung là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở) cho cá nhân theo Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ;

c) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng cho cá nhân theo Nghị định 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ;

d) Thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán theo phân cấp.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã:

Cấp giấy phép xây dựng các công trình nhà ở riêng lẽ tại các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xin phép xây dựng.

Chương II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ XÂY DỰNG

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Điều 3. Cấp Giấy phép xây dựng

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu phụ lục A1; trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu phụ lục A2).

b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất đai có công chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, tổ chức, công dân (gọi tắt là chủ đầu tư) có yêu cầu xin phép xây dựng làm đơn đề nghị và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận phù hợp với loại đất xây dựng, đã sử dụng ổn định từ trước đến thời điểm xây dựng và không có tranh chấp.

- Trường hợp chủ đầu tư xin phép xây dựng đang sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai ngày 14/07/1993 hoặc không có giấy tờ nêu tại điểm b này, thì phải kèm theo trích lục bản đồ địa chính thể hiện kích thước, ranh giới khu đất do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp.

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng (02 bộ):

- Hoạ đồ vị trí: thể hiện tứ cận, kích thước lộ giới, khoảng cách với các công trình lân cận tiêu biểu, thể hiện hướng Bắc trên họa đồ; kích thước mặt bằng công trình, nhà ở trên lô đất.

- Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng quay ra các trục đường, mặt bằng móng tỷ lệ tối thiểu 1/100.

- Bản vẽ sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối: thoát nước, cấp nước và cấp điện. Các công trình, nhà ở xây dựng trong khu vực chưa có hệ thống cấp điện, cấp nước thì được miễn bản vẽ sơ đồ hệ thống cấp điện, cấp nước.

* Đối với công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư), thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật) thì chủ đầu tư phải nộp kết quả thẩm định thiết kế cơ sở hoặc kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và họa đồ vị trí công trình hoặc bản vẽ tổng mặt bằng trong thành phần hồ sơ của dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật của công trình đó (thay cho bản vẽ thiết kế xây dựng quy định tại điểm c khoản 1 của Điều này).

d) Đối với các công trình nêu tại danh mục của Phụ lục A4 phải có văn bản chấp thuận của cơ quan chức năng.

Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng trực tiếp đến cơ quan chức năng nộp đơn để được giải quyết. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xin ý kiến, cơ quan chức năng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người xin ý kiến. Quá thời hạn trên, nếu cơ quan chức năng không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý. Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng nộp giấy biên nhận xin ý kiến tại cơ quan cấp phép xây dựng để được xem xét cấp giấy phép xây dựng. Cơ quan, tổ chức được hỏi ý kiến phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.

đ) Trường hợp cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng phải có ảnh chụp (khổ 9cm x 12cm) mặt tiền công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối với công trình tôn giáo: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép xây dựng.

Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm thì thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết và lệ phí thực hiện như hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng qui định tại các khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này (trừ nội dung qui định tại * điểm c khoản 1 của Điều này).

Điều 4. Gia hạn giấy phép xây dựng

Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì chủ đầu tư phải xin gia hạn giấy phép xây dựng.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải trình bày rõ lý do xin gia hạn giấy phép xây dựng.

b) Giấy phép xây dựng đã được cấp.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép xây dựng.

Điều 5. Cấp lại giấy phép xây dựng (do giấy phép xây dựng đã được cấp bị hư hỏng hoặc mất)

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải trình bày rõ lý do xin cấp lại giấy phép xây dựng.

b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (trường hợp bị hư hỏng).

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép xây dựng.

Mục 2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHO TỔ CHỨC

Điều 6. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lần đầu

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (phụ lục B1).

b) Bản sao một trong các giấy tờ sau đây (phụ lục B2):

- Giấy phép xây dựng hoặc quyết định phê duyệt hoặc quyết định đầu tư dự án theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ tạo lập công trình xây dựng;

- Trường hợp công trình xây dựng được tạo lập bằng hình thức xây dựng mới nếu miễn giấy phép xây dựng phải có xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về việc miễn giấy phép xây dựng; trường hợp xây dựng trái phép, không phép phải có xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về sự phù hợp quy hoạch và biên bản xử lý vi phạm theo qui định;

- Trường hợp công trình xây dựng được tạo lập thông qua mua, bán, tặng, cho hoặc thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật:

+ Nếu việc chuyển dịch quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu theo Nghị định 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu theo Công văn số 306/CV-UB ngày 02/4/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật kèm theo giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp của bên chuyển quyền sở hữu.

+ Nếu việc chuyển dịch quyền sở hữu công trình xây dựng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu theo Nghị định 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu theo Công văn số 306/CV-UB ngày 02/4/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thì giấy tờ về giao dịch phải có chứng nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã và phải có văn bản xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về sự phù hợp quy hoạch.

c) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất.

d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cấp.

đ) Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng theo quy định (phụ lục B3).

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả lập biên nhận (theo mẫu) giao cho chủ sở hữu; trong đó, hẹn thời gian đến kiểm tra (nếu cần thiết).

Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì không quá 10 ngày làm việc Sở Xây dựng sẽ có thông báo bằng văn bản để chủ sở hữu biết rõ lý do.

3. Thời hạn giải quyết:

Đối với hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 30 ngày Sở Xây dựng sẽ hoàn chỉnh hồ sơ, lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận.

Trong thời gian trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận (thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận là 10 ngày làm việc), Sở Xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản để chủ sở hữu đến nhận giấy xác nhận về kết cấu, qui mô tài sản để đến Chi cục thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Xây dựng, chủ sở hữu phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính Chủ sở hữu nộp biên lai thu nghĩa vụ tài chính cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng để nhận giấy chứng nhận. Trường hợp ủy quyền cho người khác đi nhận giấy chứng nhận thì phải mang theo giấy ủy quyền có chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở hoặc có chứng thực của cơ quan công chứng nhà nước.

4. Lệ phí: 500.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 7. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (đã được cấp theo quy định tại Nghị định 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ) bị mất thì chủ sở hữu thực hiện thủ tục cấp lại.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (phụ lục B4).

b) Giấy tờ xác nhận về việc mất giấy chứng nhận và biên lai xác nhận đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo về việc mất giấy, cụ thể như sau:

- Văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng biết về việc mất giấy, có xác nhận của cơ quan Công an phường, xã, thị trấn nơi mất giấy.

- Biên lai xác nhận đã đăng tin (về việc mất giấy chứng nhận) 03 lần liên tục trên phương tiện thông tin đại chúng.

2. Trình tự thực hiện:

Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại chúng, nếu không có ai tranh chấp, chủ sở hữu nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong giấy chứng nhận được đóng dấu “cấp lại lần thứ…” và giấy chứng nhận cũ không còn giá trị pháp lý.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 8. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp bị hư hỏng hoặc đã hết trang ghi những thay đổi hoặc do chuyển dịch quyền sở hữu thì chủ sở hữu thực hiện thủ tục cấp đổi.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận; trong đó, chủ sở hữu nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi (phụ lục B4).

b) Giấy chứng nhận cũ đã được cấp.

Trường hợp chuyển quyền sở hữu thì ngoài đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận còn phải kèm theo văn bản giao dịch, biên lai thu lệ phí trước bạ và giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sở hữu.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối với trường hợp cấp đổi do giấy cũ bị hư hỏng thì giấy chứng nhận cũ được thu hồi và cắt góc để lưu hồ sơ.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 9. Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Việc xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được thực hiện trong trường hợp chủ sở hữu được cấp giấy chứng nhận tiến hành sửa chữa, cải tạo làm thay đổi diện tích hoặc thay đổi cấp, hạng công trình xây dựng.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị xác nhận việc thay đổi (phụ lục B5) kèm theo giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

b) Giấy phép xây dựng (cải tạo, sửa chữa) hoặc văn bản xử lý vi phạm xây dựng (đối với trường hợp không phép) kèm ý kiến của Phòng Quản lý đô thị (ở thành phố, thị xã) hoặc Phòng Giao thông - Xây dựng (ở các huyện) về sự phù hợp quy hoạch.

c) Biên lai hoặc xác nhận nghĩa vụ tài chính.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Mục 3. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở CHO TỔ CHỨC TRONG NƯỚC, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI

Điều 10. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ, đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở là 02 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (phụ lục C1).

b) Bản sao một trong các loại giấy tờ sau đây:

- Trường hợp xây dựng nhà để cho thuê thì phải có Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức khác theo qui định của pháp luật thì phải có giấy tờ giao dịch đó theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở năm 2005 kèm theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã giao dịch đó hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có ghi nhận về nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai của bên chuyển nhượng.

c) Bản sao giấy chứng nhận kinh doanh hoặc bản sao quyết định thành lập.

d) Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở hoặc bản vẽ sơ đồ nhà ở đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở (phụ lục C2a, C2b, C2c); trừ trường hợp trong giấy tờ về tạo lập nhà ở quy định tại điểm b khoản này đã có bản vẽ sơ đồ và trên thực tế không có thay đổi.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập biên nhận (theo mẫu) (phụ lục C3) giao cho chủ sở hữu.

Nếu bản vẽ sơ đồ do chủ sở hữu tự đo vẽ thì Sở Xây dựng đến thẩm tra và xác nhận vào bản vẽ.

Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì không quá 10 ngày làm việc Sở Xây dựng sẽ có thông báo bằng văn bản để chủ sở hữu biết rõ lý do.

3. Thời hạn giải quyết:

Đối với hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 30 ngày làm việc Sở Xây dựng sẽ hoàn chỉnh hồ sơ, lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận.

Trong thời gian trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận (thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận là 10 ngày làm việc), Sở Xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản để chủ sở hữu đến nhận giấy xác nhận về kết cấu, qui mô tài sản để chủ sở hữu đến Chi cục thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính chủ sở hữu nộp biên lai thu nghĩa vụ tài chính cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng để nhận giấy chứng nhận.

4. Lệ phí: 500.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 11. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp bị mất thì chủ sở hữu thực hiện thủ tục cấp lại.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (phụ lục C4).

b) Giấy tờ xác nhận về việc mất giấy chứng nhận và biên lai xác nhận đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo về việc mất giấy, cụ thể như sau:

- Văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở biết về việc mất giấy, có xác nhận của cơ quan Công an phường, xã, thị trấn nơi mất giấy.

- Biên lai xác nhận đã đăng tin (về việc mất giấy chứng nhận) 03 lần liên tục trên phương tiện thông tin đại chúng.

2. Trình tự thực hiện:

Sau 30 ngày kể từ ngày đăng tin cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại chúng, nếu không có ai tranh chấp, chủ sở hữu nộp hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong giấy chứng nhận được đóng dấu “cấp lại lần thứ…” và giấy chứng nhận cũ không còn giá trị pháp lý.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 12. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (đã được cấp theo quy định tại Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006) bị hư hỏng hoặc giấy chứng nhận đã hết trang ghi những thay đổi hoặc do chuyển dịch quyền sở hữu thì chủ sở hữu thực hiện thủ tục cấp đổi.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận; trong đó, chủ sở hữu nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi (phụ lục C4).

b) Giấy chứng nhận cũ đã được cấp.

Trường hợp chuyển quyền sở hữu thì kèm theo văn bản giao dịch, biên lai thu lệ phí trước bạ và giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sở hữu.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối với trường hợp cấp đổi do giấy cũ bị hư hỏng thì giấy chứng nhận cũ được thu hồi và cắt góc để lưu hồ sơ.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 13. Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữa nhà ở

Việc xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được thực hiện trong trường hợp chủ sở hữu đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở mà trong quá trình sử dụng có sự thay đổi về diện tích, tầng cao, kết cấu chính của nhà ở; tách nhập thửa đất đối với trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở so với những nội dung đã ghi trong giấy chứng nhận.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị xác nhận việc thay đổi (phụ lục C5) kèm theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã cấp.

b) Giấy phép xây dựng (cải tạo, sửa chữa) hoặc văn bản xử lý vi phạm xây dựng (đối với trường hợp không phép) kèm ý kiến của Phòng Quản lý đô thị (ở thành phố, thị xã) hoặc Phòng Giao thông - Xây dựng (ở các huyện) về sự phù hợp quy hoạch.

c) Biên lai hoặc xác nhận nghĩa vụ tài chính.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận

Mục 4. THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH

Điều 14. Thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị

1. Thành phần hồ sơ (10 bộ):

a) Tờ trình đề nghị thẩm định, trình phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng của chủ đầu tư.

b) Danh mục kế hoạch lập quy hoạch xây dựng hoặc chủ trương cho lập quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Nhiệm vụ quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.

d) Biên bản họp thông qua đồ án quy hoạch lần gần nhất (thành phần dự họp theo quy định, phù hợp với tính chất, quy mô của đồ án quy hoạch xây dựng).

đ) Hồ sơ về năng lực thiết kế của đơn vị tư vấn, chủ trì, thiết kế đồ án quy hoạch.

e) Biên bản nghiệm thu hồ sơ.

g) Bản vẽ quy hoạch, gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối quan hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 – 1/250.000;

- Bản đồ hiện trạng phục vụ cho việc thiết kế quy hoạch chung xây dựng đô thị, tỷ lệ 1/5.000 – 1/25.000;

- Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/5.000 – 1/25.000;

- Các bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/5.000 – 1/25.000;

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, tỷ lệ 1/5.000 – 1/25.000;

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ các trục đường chính, cốt khống chế xây dựng đô thị, tỷ lệ 1/5.000 – 1/25.000;

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật các tuyến đường xây dựng mới, tỷ lệ 1/5.000 – 1/25.000.

h) Các bản vẽ thiết kế đô thị.

i) Thuyết minh quy hoạch gồm các bản vẽ thu nhỏ và các phụ lục tính toán (kèm theo File chứa các bản đồ, thuyết minh); Quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng đô thị (dự thảo).

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn để Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 30 ngày làm việc.

4. Chi phí:

Tính theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập quy hoạch, cụ thể như sau:

Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)

≤ 100

300

500

700

1.000

2.000

4.000

≥ 5.000

Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng (tỷ lệ %)

9,0

5,5

4,0

3,5

3,0

2,5

2,2

2,0

Điều 15. Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị

1. Thành phần hồ sơ (10 bộ):

a) Tờ trình đề nghị thẩm định, trình phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng của chủ đầu tư.

b) Danh mục kế hoạch lập quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc chủ trương cho lập quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được cấp thẩm quyền phê duyệt.

d) Biên bản họp thông qua đồ án quy hoạch lần gần nhất (thành phần dự họp theo quy định, phù hợp với tính chất, quy mô của đồ án quy hoạch xây dựng).

đ) Hồ sơ về năng lực thiết kế của đơn vị tư vấn, chủ trì, thiết kế đồ án quy hoạch.

e) Biên bản nghiệm thu hồ sơ.

g) Bản vẽ quy hoạch:

- Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000:

+ Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất quy hoạch, mối liên hệ giao thông đối ngoại của đồ án, tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000;

+ Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000;

+ Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000;

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000;

+ Các bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000;

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000.

- Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500:

Các bản đồ được quy định như đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 nhưng được thể hiện đến từng công trình theo tỷ lệ 1/500.

h) Các bản vẽ thiết kế đô thị.

i) Thuyết minh quy hoạch, bao gồm các bản vẽ thu nhỏ và các phụ lục tính toán (kèm theo File chứa các bản đồ, thuyết minh); Quy định về quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết đô thị đối với tỷ lệ 1/2.000 hoặc Quy chế về quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết đô thị đối với tỷ lệ 1/500 (dự thảo).

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn để Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 30 ngày làm việc.

4. Chi phí:

Tính theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập quy hoạch, cụ thể như sau:

Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)

≤ 100

300

500

700

1.000

2.000

4.000

≥ 5.000

Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng (tỷ lệ %)

9,0

5,5

4,0

3,5

3,0

2,5

2,2

2,0

Mục 5. THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ

Điều 16. Thẩm định thiết kế cơ sở (đối với công trình lập dự án đầu tư)

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Tờ trình thẩm định của chủ đầu tư hoặc công văn của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Bản sao văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình.

c) Thuyết minh dự án.

d) Thuyết minh thiết kế cơ sở, thuyết minh tính toán các kết cấu chính.

đ) Các bản vẽ thiết kế cơ sở: (9 bộ).

e) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:

- Khảo sát địa hình;

- Khảo sát địa chất (trong đó bảng báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý phải có dấu LAS XD).

g) Biên bản nghiệm thu hồ sơ của chủ đầu tư:

- Hồ sơ thiết kế;

- Kết quả khảo sát xây dựng.

h) Các văn bản chấp thuận của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch xây dựng (kèm theo hồ sơ quy hoạch được duyệt) hoặc thỏa thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch trong trường hợp chưa có hồ sơ quy hoạch được duyệt.

i) Ý kiến thỏa thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề có liên quan: môi trường, công nghệ, diện tích sử dụng… (nếu có).

k) Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc đối với trường hợp có thi tuyển kiến trúc.

l) Đăng ký kinh doanh:

- Nhà thầu thiết kế;

- Nhà thầu khảo sát xây dựng.

m) Chứng chỉ hành nghề:

- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng (nếu có);

- Chủ nhiệm thiết kế;

- Chủ trì thiết kế kiến trúc;

- Chủ trì thiết kế kết cấu.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết:

- Đối với dự án nhóm B: không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với dự án nhóm C: không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: (theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính).

Điều 17. Thẩm định thiết kế kỹ thuật - dự toán (thực hiện đối với các dự án chuyển tiếp theo Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng)

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Tờ trình thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán.

b) Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế sơ bộ đã được duyệt.

c) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:

- Khảo sát địa hình;

- Khảo sát địa chất (trong đó bản báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý phải có dấu LAS XD).

d) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật: (07 bộ)

- Bản vẽ thiết kế;

- Thuyết minh tính toán;

- Dự toán.

đ) Báo cáo kết quả thẩm tra (đối với công trình quy định phải thẩm tra thiết kế).

e) Biên bản nghiệm thu:

- Hồ sơ thiết kế;

- Kết quả khảo sát xây dựng.

g) Các văn bản chấp thuận của các cơ quan Nhà nước về an toàn môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ và các yêu cầu có liên quan (nếu có).

h) Bản sao các hợp đồng:

- Hợp đồng thiết kế;

- Hợp đồng khảo sát.

i) Bản sao đăng ký kinh doanh:

- Nhà thầu thiết kế;

- Nhà thầu khảo sát xây dựng.

k) Bản sao chứng chỉ hành nghề:

- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng (nếu có);

- Chủ nhiệm thiết kế;

- Chủ trì thiết kế kiến trúc;

- Chủ trì thiết kế kết cấu.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết:

- Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với dự án nhóm C: không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: (theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính).

Mục 6. CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ

Điều 18. Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng

1. Thành phần hồ sơ (03 bộ):

a) Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng (phụ lục E1).

b) 03 ảnh màu (cỡ 3cm x 4cm), chụp trong năm đăng ký.

c) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú đối với người không làm việc trong cơ quan, tổ chức.

d) Bản sao có công chứng các văn bằng chuyên môn.

đ) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng (phụ lục E2) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội nghề nghiệp; người ký xác nhận chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.

e) Chứng minh nhân dân (bảng phô tô).

Tất cả các giấy tờ trên để vào túi hồ sơ cá nhân, bên ngoài ghi những thông tin cần thiết.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ.

Điều 19. Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng

1. Thành phần hồ sơ (03 bộ):

a) Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng (phụ lục E3).

b) 03 ảnh màu (cỡ 3cm x 4cm), chụp trong năm đăng ký.

c) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp chứng chỉ hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú đối với người không làm việc trong cơ quan, tổ chức.

d) Bản sao có công chứng các văn bằng chuyên môn.

đ) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng (Phụ lục E2) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội nghề nghiệp; người ký xác nhận chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.

e) Chứng minh nhân dân (bảng phô tô).

Tất cả các giấy tờ trên để vào túi hồ sơ cá nhân, bên ngoài ghi những thông tin cần thiết.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ.

Điều 20. Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình

1. Thành phần hồ sơ (03 bộ):

a) Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (phụ lục E4).

b) 03 ảnh màu (cỡ 3cm x 4cm), chụp trong năm đăng ký.

c) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ.

d) Bản sao có công chứng các văn bằng chuyên môn.

đ) Bản sao có công chứng chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình.

e) Bản sao có công chứng chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư (nếu có).

g) Bản khai kinh nghiệm công tác, thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các Hội nghề nghiệp (Phụ lục E5). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.

h) Chứng minh nhân dân (bảng phô tô).

Tất cả các giấy tờ trên để vào túi hồ sơ cá nhân, bên ngoài ghi những thông tin cần thiết.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ.

Điều 21. Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng

Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng được cấp lại trong các trường hợp sau: chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng, bổ sung nội dung hành nghề, chứng chỉ cũ bị hư hỏng, chứng chỉ bị mất.

1. Thành phần hồ sơ (03 bộ):

a) Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư (kỹ sư) hoạt động xây dựng (phụ lục E6).

b) 03 ảnh màu (cỡ 3cm x 4cm), chụp trong năm đăng ký.

c) Bản sao chứng chỉ cũ, trường hợp chứng chỉ cũ bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương.

d) Bản khai kết quả hành nghề theo chứng chỉ đã được cấp, từ khi được cấp chứng chỉ đến khi xin cấp lại có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc hội nghề nghiệp; người ký xác nhận chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận (phụ lục E7);

Trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề thì ngoài các yêu cầu nêu trên phải có thêm bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ và các hồ sơ liên quan đến nội dung xin bổ sung chứng chỉ.

Người xin cấp lại chứng chỉ hành nghề mang theo chứng chỉ cũ khi đến nhận chứng chỉ mới (trừ trường hợp chứng chỉ cũ bị mất).

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ.

Điều 22. Cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình

Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình được cấp lại trong những trường hợp sau: chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng, bổ sung phạm vi hành nghề, chứng chỉ cũ bị hư hỏng, chứng chỉ bị mất.

1. Thành phần hồ sơ (03 bộ):

a) Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (phụ lục E8).

b) 03 ảnh màu (cỡ 3cm x 4cm), chụp trong năm đăng ký.

c) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp chứng chỉ.

d) Bản sao chứng chỉ cũ, trường hợp mất chứng chỉ thì phải có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương.

đ) Bản khai quá trình hành nghề theo chứng chỉ đã được cấp, có bổ sung thêm thời gian từ khi được cấp chứng chỉ đến khi xin cấp lại (phụ lục E5); có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc hội nghề nghiệp; người ký xác nhận chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.

e) Chứng nhận tham gia các khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về văn bản quy phạm pháp luật và nghiệp vụ giám sát trong thời gian sử dụng chứng chỉ cũ.

Trường hợp xin bổ sung phạm vi hành nghề giám sát thì ngoài đơn và các bản khai trên đây, cần có thêm bản sao có công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến phạm vi hành nghề bổ sung.

Người xin cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình nộp lại chứng chỉ cũ khi đến nhận chứng chỉ mới.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ.

Chương III

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Điều 23. Cấp giấy phép xây dựng

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình xây dựng tại đô thị và nông thôn, nhà ở xây dựng tại đô thị và trung tâm xã thực hiện theo mẫu phụ lục A1; trường hợp xin phép xây dựng tạm thực hiện theo mẫu phụ lục A2).

b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất đai có công chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, tổ chức, công dân xin phép xây dựng làm đơn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận phù hợp với loại đất xây dựng, đã sử dụng ổn định từ trước đến thời điểm xây dựng và không có tranh chấp.

- Trường hợp tổ chức, công dân xin phép xây dựng đang sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai ngày 14/07/1993 hoặc không có giấy tờ nêu tại điểm b này thì phải kèm theo trích lục bản đồ địa chính thể hiện kích thước, ranh giới khu đất do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp.

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng (02 bộ):

- Đối với công trình xây dựng trong khu vực đô thị và nông thôn, nhà ở xây dựng trong đô thị, thành phần bản vẽ gồm:

+ Hoạ đồ vị trí: thể hiện tứ cận, kích thước lộ giới, khoảng cách với các công trình lân cận tiêu biểu, thể hiện hướng Bắc trên họa đồ; kích thước mặt bằng công trình, nhà ở trên lô đất.

+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng quay ra các trục đường, mặt bằng móng, tỷ lệ tối thiểu 1/100.

+ Bản vẽ sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối: thoát nước, cấp nước và cấp điện; các công trình, nhà ở xây dựng trong khu vực chưa có hệ thống cấp điện, cấp nước thì được miễn bản vẽ sơ đồ hệ thống cấp điện, cấp nước.

* Đối với công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư), thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật) thì tổ chức, công dân nộp kết quả thẩm định thiết kế cơ sở hoặc kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và họa đồ vị trí công trình hoặc bản vẽ tổng mặt bằng trong thành phần hồ sơ của dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật của công trình đó (thay cho bản vẽ thiết kế xây dựng quy định tại điểm c khoản 1 của Điều này).

- Đối với nhà ở xây dựng tại các trung tâm xã, thành phần bản vẽ gồm:

Họa đồ vị trí thể hiện tứ cận, kích thước lộ giới, khoảng cách với các công trình lân cận tiêu biểu, thể hiện ký hiệu hướng Bắc trên họa đồ, mặt bằng nhà ở trên lô đất.

d) Đối với các công trình nêu tại danh mục Phụ lục A3 phải có văn bản chấp thuận của cơ quan chức năng.

Tổ chức, công dân xin cấp phép xây dựng trực tiếp đến cơ quan chức năng nộp đơn để được giải quyết. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xin ý kiến, cơ quan chức năng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người xin ý kiến. Quá thời hạn trên, nếu cơ quan chức năng không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý. Tổ chức, công dân xin cấp phép xây dựng nộp giấy biên nhận xin ý kiến tại cơ quan cấp phép xây dựng để được xem xét cấp giấy phép xây dựng; cơ quan, tổ chức được hỏi ý kiến phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.

Trường hợp cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng phải có ảnh chụp (khổ 9cm x 12cm) mặt tiền công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa trùng tu, tôn tạo và mở rộng.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thời hạn giải quyết:

- Đối với công trình: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với nhà ở: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí:

- Đối với công trình xây dựng: 100.000 đồng/giấy phép xây dựng;

- Đối với nhà ở riêng lẽ: 50.000 đồng/giấy phép xây dựng.

Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm thì thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết và lệ phí thực hiện như hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng qui định tại các khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này (trừ nội dung qui định tại * điểm c khoản 1 của Điều này).

Điều 24. Gia hạn giấy phép xây dựng

Trong thời hạn mười hai (12) tháng kể từ ngày ký giấy phép xây dựng nhưng công trình vẫn chưa khởi công thì chủ đầu tư phải xin phép gia hạn giấy phép xây dựng. Thời hạn gia hạn thêm là mười hai (12) tháng, hết thời hạn gia hạn giấy phép xây dựng nếu công trình chưa được khởi công xây dựng thì phải xin cấp giấy phép xây dựng mới lại.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng; trong đó, tổ chức, công dân phải trình bày rõ lý do xin gia hạn.

b) Giấy phép xây dựng đã được cấp.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép xây dựng.

Điều 25. Cấp lại giấy phép xây dựng (do bị hư hỏng hoặc mất)

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng; trong đó, chủ đầu tư phải trình bày rõ lý do xin cấp lại.

b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (trường hợp bị hư hỏng).

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép xây dựng.

Mục 2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHO CÁ NHÂN

Điều 26. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lần đầu

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (phụ lục B1). 

b) Bản sao một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng thuộc diện phải cấp giấy phép xây dựng, nếu xây dựng trái phép hoặc không xin phép phải có biên bản xử lý vi phạm theo quy định.

- Trường hợp công trình thuộc diện miễn cấp giấy phép xây dựng thì phải có xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về việc miễn giấy phép xây dựng.

- Trường hợp công trình xây dựng được tạo lập thông qua mua, bán, tặng cho, đổi, thừa kế hoặc các hình thức khác theo qui định của pháp luật thì phải có văn bản giao dịch đó theo qui định của pháp luật kèm theo giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã giao dịch đó, cụ thể:

+ Nếu việc chuyển dịch quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu theo Nghị định 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu theo Công văn số 306/CV-UB ngày 02/4/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật kèm theo giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp của bên chuyển quyền sở hữu.

+ Nếu việc chuyển dịch quyền sở hữu công trình xây dựng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu theo Nghị định 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu theo Công văn số 306/CV-UB ngày 02/4/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thì giấy tờ về giao dịch phải có chứng nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã và phải có văn bản xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về sự phù hợp quy hoạch.

Trường hợp công trình xây dựng không có một trong các loại giấy tờ nêu trên thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã việc công trình xây dựng không có tranh chấp về sở hữu và được xây dựng trước khi có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch điểm dân cư nông thôn được duyệt.

c) Bản sao một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai hoặc hợp đồng thuê đất.

Trường hợp không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã là đất do chủ sở hữu đang sử dụng ổn định đến thời điểm xác nhận không có tranh chấp.

d) Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng theo quy định (phụ lục B3).

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình xây dựng.

Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập biên nhận hồ sơ (theo mẫu) giao cho chủ sở hữu. Biên nhận hồ sơ phải ghi cụ thể thời gian thực hiện đo vẽ hoặc kiểm tra kết quả đo vẽ công trình xây dựng và hướng dẫn hoàn tất hồ sơ; tổ đo vẽ cùng với hộ gia đình phải đối chiếu các bản sao trong hồ sơ với giấy tờ gốc về công trình xây dựng; ghi ý kiến về việc đã hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận và ghi thời gian giao giấy chứng nhận.

3. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải hoàn tất giấy chứng nhận và vào sổ đăng ký quyền sở hữu công trình xây dựng. Trong thời gian hoàn tất giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo cho chủ sở hữu biết về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì không quá 10 ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp giấy biết rõ lý do.

Chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, chủ sở hữu phải nộp nghĩa vụ tài chính để được nhận giấy chứng nhận.

Khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính chủ sở hữu nộp biên lai thu tài chính và các giấy tờ gốc về công trình xây dựng cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để lưu hồ sơ và ký nhận vào sổ đăng ký quyền sở hữu công trình xây dựng để nhận giấy chứng nhận.

4. Lệ phí: 500.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 27. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (đã được cấp theo quy định tại Nghị định 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 hoặc theo Công văn số 306/CV-UB ngày 02/4/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) bị mất thì chủ sở hữu thực hiện thủ tục cấp lại.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (phụ lục B4).

b) Giấy tờ xác nhận về việc mất giấy chứng nhận và xác nhận đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo về việc mất giấy, cụ thể như sau:

- Văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng biết về việc mất giấy, có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi mất giấy.

- Biên lai xác nhận đã đăng tin (về việc mất giấy chứng nhận) 03 lần liên tục trên phương tiện thông tin đại chúng.

2. Trình tự thực hiện:

Sau 30 ngày kể từ ngày đăng tin cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại chúng, nếu không có ai tranh chấp, chủ sở hữu nộp hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong giấy chứng nhận được đóng dấu “cấp lại lần thứ…” và giấy chứng nhận cũ không còn giá trị pháp lý.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 28. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (đã được cấp theo quy định tại Nghị định 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 hoặc theo Công văn số 306/CV-UB ngày 02/4/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) bị hư hỏng hoặc đã hết trang ghi những thay đổi hoặc do chuyển dịch quyền sở hữu thì chủ sở hữu thực hiện thủ tục cấp đổi.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận (phụ lục B4); trong đó, chủ sở hữu nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi.

b) Giấy chứng nhận cũ đã được cấp.

Trường hợp chuyển quyền sở hữu thì kèm theo văn bản giao dịch, biên lai thu lệ phí trước bạ và giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sở hữu.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối với trường hợp cấp đổi do giấy cũ bị hư hỏng thì giấy chứng nhận cũ được thu hồi và cắt góc để lưu hồ sơ.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 29. Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Việc xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng cho cá nhân được thực hiện trong trường hợp chủ sở hữu được cấp giấy chứng nhận tiến hành sửa chữa, cải tạo làm thay đổi diện tích hoặc cấp, hạng công trình xây dựng.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị xác nhận thay đổi (phụ lục B5).

b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

c) Giấy phép xây dựng (cải tạo, sửa chữa).

d) Biên lai hoặc xác nhận nghĩa vụ tài chính.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Mục 3. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở CHO CÁ NHÂN

Điều 30. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ, đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sỡ hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở là 02 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (phụ lục C1).

b) Giấy tờ về tạo lập nhà ở:

- Đối với cá nhân trong nước có nhà ở được tạo lập trước ngày Luật Nhà ở năm 2005 có hiệu lực thi hành phải có một trong những giấy tờ sau:

+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ ngày 05/7/1994;

+ Giấy tờ về giao, tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;

+ Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;

+ Giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên; giấy tờ của Toà án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết được sở hữu nhà ở;

+ Các trường hợp tạo lập nhà ở trên đất đã có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp người đề nghị cấp giấy chứng nhận có một trong những giấy tờ nêu trên, nhưng không đứng tên trong các giấy tờ đó (do nhận của người khác mà chưa làm giấy tờ hoặc làm giấy tay chưa qua xác nhận của cơ quan nhà nước) thì phải có thêm giấy tờ mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hoặc đơn xin cấp giấy chứng nhận phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc giao dịch đó.

Trường hợp người đề nghị cấp giấy chứng nhận không có một trong các loại giấy tờ nêu trên, thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về hiện trạng nhà ở, đất ở không có tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và nhà ở được xây dựng trước khi có quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn được duyệt.

- Đối với cá nhân trong nước có nhà ở được tạo lập từ ngày Luật Nhà ở năm 2005 có hiệu lực thi hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:

+ Trường hợp nhà ở do xây dựng mới thì phải có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai. Trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có thêm giấy phép xây dựng.

+ Trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc thông qua các hình thức khác theo qui định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của Điều 93 của Luật Nhà ở kèm theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã cấp theo quy định của pháp luật hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có ghi nhận về nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc một trong những giấy tờ về tạo lập nhà ở quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và điểm e mục 1 Phụ lục C6, của bên chuyển nhượng.

+ Trường hợp mua nhà ở của các doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật kèm theo Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ tạo lập nhà ở theo quy định sau:

+ Trường hợp xây dựng nhà để cho thuê thì phải có giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc thông qua các hình thức khác theo qui định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo điều 93 của Luật Nhà ở năm 2005 kèm theo các giấy chứng nhận quyền sở hữu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã cấp theo quy định của pháp luật hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có ghi nhận về nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai của bên chuyển nhượng.

- Đối với cá nhân nước ngoài khi đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở phải có giấy tờ tạo lập nhà ở theo quy định sau:

+ Trường hợp xây dựng nhà để cho thuê thì phải có Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc thông qua các hình thức khác theo qui định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo điều 93 của Luật Nhà ở năm 2005 kèm theo các giấy chứng nhận quyền sở hữu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã cấp theo quy định của pháp luật hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có ghi nhận về nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai của bên chuyển nhượng.

c) Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở hoặc bản vẽ sơ đồ nhà ở đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở (phụ lục C2a, C2b, C2c); trừ trường hợp trong giấy tờ về tạo lập nhà ở quy định tại điểm b khoản này đã có bản vẽ sơ đồ và trên thực tế không có thay đổi.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà ở.

Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập biên nhận hồ sơ (theo mẫu) giao cho chủ sở hữu. Biên nhận hồ sơ phải ghi cụ thể thời gian thực hiện đo vẽ hoặc kiểm tra kết quả đo vẽ nhà ở và hướng dẫn hoàn tất hồ sơ; tổ đo vẽ cùng với hộ gia đình phải đối chiếu các bản sao trong hồ sơ với giấy tờ gốc về nhà ở; ghi ý kiến về việc đã hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận và ghi hẹn thời gian giao giấy chứng nhận.

3. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải hoàn tất giấy chứng nhận và vào sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở. Trong thời gian hoàn tất giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo cho chủ sở hữu biết về việc nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì không quá 10 ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp giấy biết rõ lý do.

Khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, chủ sở hữu nộp biên lai thu tài chính và các giấy tờ gốc về nhà ở cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để lưu hồ sơ và ký nhận vào sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở để nhận giấy chứng nhận.

4. Lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 31. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Trường hợp giấy chứng nhận đã được cấp bị mất thì chủ sở hữu thực hiện thủ tục cấp lại.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (phụ lục C4).

b) Giấy tờ xác nhận về việc mất giấy chứng nhận và biên lai xác nhận đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo về việc mất giấy, cụ thể như sau:

+ Văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở biết về việc mất giấy, có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi mất giấy.

+ Biên lai xác nhận đã đăng tin (về việc mất giấy chứng nhận) 03 lần liên tục trên phương tiện thông tin đại chúng.

2. Trình tự thực hiện:

Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại chúng, chủ sở hữu nộp hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong giấy chứng nhận được đóng dấu “cấp lại lần thứ…” và giấy chứng nhận cũ không còn giá trị pháp lý.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 32. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Trường hợp giấy chứng nhận đã được cấp bị hư hỏng hoặc đã hết trang ghi những thay đổi hoặc do chuyển dịch quyền sở hữu thì chủ sở hữu thực hiện thủ tục cấp đổi.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận (phụ lục C4); trong đó, chủ sở hữu nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi.

b) Giấy chứng nhận cũ đã được cấp.

Trường hợp chuyển quyền sở hữu thì kèm theo văn bản giao dịch, biên lai thu lệ phí trước bạ và giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sở hữu.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối với trường hợp cấp đổi do giấy cũ bị hư hỏng thì giấy chứng nhận cũ được thu hồi và cắt góc để lưu hồ sơ.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Điều 33. Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Việc xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được thực hiện trong trường hợp chủ sở hữu được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tiến hành sửa chữa, cải tạo làm thay đổi diện tích hoặc cấp, hạng nhà ở.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn đề nghị xác nhận việc thay đổi (phụ lục C5).

b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu đã cấp.

c) Giấy phép xây dựng (cải tạo, sửa chữa).

d) Biên lai hoặc xác nhận nghĩa vụ tài chính.

2. Trình tự thực hiện:

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Chương IV

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI CẤP XÃ

Điều 34. Cấp giấy phép xây dựng

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu phụ lục A3; trường hợp xin phép xây dựng tạm theo mẫu phụ lục A2).

b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất đai có công chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định người xin phép xây dựng làm đơn đề nghị và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận phù hợp với loại đất xây dựng, đã sử dụng ổn định từ trước đến thời điểm xây dựng và không có tranh chấp.

- Trường hợp người xin phép xây dựng đang sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai ngày 14/07/1993 hoặc không có giấy tờ thì phải kèm theo trích lục bản đồ địa chính thể hiện kích thước, ranh giới khu đất do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp.

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng (02 bộ):

Hoạ đồ vị trí: thể hiện tứ cận, kích thước lộ giới, khoảng cách với các công trình lân cận tiêu biểu, thể hiện ký hiệu hướng Bắc trên họa đồ, mặt bằng nhà ở trên lô đất.

2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép xây dựng.

Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm thì thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết, lệ phí thực hiện như hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng qui định tại các khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này.

Điều 35. Gia hạn giấy phép xây dựng

Trong thời hạn mười hai (12) tháng kể từ ngày ký giấy phép xây dựng nhưng công trình vẫn chưa khởi công xây dựng thì phải xin gia hạn giấy phép xây dựng.

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng; trong đó, tổ chức, công dân trình bày rõ lý do xin gia hạn giấy phép xây dựng.

b) Giấy phép xây dựng đã được cấp.

2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép xây dựng.

Điều 36. Cấp lại giấy phép xây dựng (do bị hư hỏng hay bị mất)

1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):

a) Đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng; trong đó, tổ chức, công dân trình bày rõ lý do xin gia hạn giấy phép xây dựng.

b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (trường hợp bị hư hỏng).

2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép xây dựng.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37. Các thủ tục hành chính nêu trên phải được niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã để tổ chức, công dân biết và thực hiện.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

CÁC VĂN BẢN ÁP DỤNG

1. Luật Xây dựng năm 2003.

2. Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng.

3. Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.

4. Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.

5. Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

6. Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;

7. Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

8. Nghị định số 90/2006/-NĐ -CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

9. Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

10. Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.

11. Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

12. Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.

13. Thông tư số 05/2006/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/-NĐ -CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

14. Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng.

15. Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 Ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.

16. Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 Ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng.

17. Thông tư 13/2005/TT-BXD ngày 05/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.

18. Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.

19. Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.

20. Công văn số 264/BXD-XL ngày 23/12/2005 của Bộ Xây dựng về việc cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

21. Công văn số 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài chính về việc phí thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng.

22. Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 20/6/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

23. Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 20/6/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tổ chức thực hiện việc khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.

24. Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND ngày 08/5/2006 của UBND tỉnh về việc bổ sung Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 20/6/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.

25. Quyết định số 30/2006/QĐ-UBND ngày 09/6/2006 của UBND tỉnh về việc Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị.

26. Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

27. Công văn số 294/UBND-XDCB ngày 12/9/2005 của UBND tỉnh về việc quy định lệ phí và chi phí cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng theo Nghị định 95/2005/NĐ-CP.

28. Công văn số 01/UBND-XDCB ngày 03/01/2006 của UBND tỉnh về việc chủ trương cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng;

29. Công văn số 04/UBND-XDCB ngày 04/01/2006 của UBND tỉnh về việc thẩm định thiết kế cơ sở và thẩm định thiết kế bản vẽ thi công./.

SÔ ĐỒ THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ XÂY DỰNG

Ghi chú:

1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng nghiệp vụ.

Phòng nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, hoàn tất tờ trình theo quy định (hoặc văn bản trả lời, hoặc văn bản lấy ý kiến các Ngành liên quan) trình Giám đốc, hoặc Phó Giám đốc theo phân công, ủy quyền (sau đây gọp là Giám đốc).

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Sở, Ngành có liên quan (nếu cần) để phối hợp.

Sở, Ngành có liên quan thực hiện phối hợp theo quy định và chuyển trả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển văn bản phối hợp của các Ngành liên quan cho các phòng nghiệp vụ để hoàn tất việc thẩm định. Sau đó trình Giám đốc ký duyệt.

Giám đốc xem xét ký duyệt (nếu thuộc thẩm quyền) và chuyển trả hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo bước 9.

Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì Giám đốc Sở ký văn bản và chuyển hồ sơ trình UBND Tỉnh xem xét quyết định.

UBND Tỉnh xem xét quyết định theo thẩm quyền và chuyển trả hồ sơ về Giám đốc Sở.

Giám đốc Sở chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho tổ chức, công dân./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác