296340

Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ năm 2014 đến năm 2016

296340
LawNet .vn

Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ năm 2014 đến năm 2016

Số hiệu: 1764/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Trần Hồng Quân
Ngày ban hành: 24/11/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1764/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Trần Hồng Quân
Ngày ban hành: 24/11/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1764/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 24 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI LÀM THỬ VIỆC ĐÁNH GIÁ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Quyết định số 2143/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật từ năm 2014 - 2016;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau tại Công văn số 1564/STP-PBGDPL ngày 06 tháng 11 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ năm 2014 đến năm 2016.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI LÀM THỬ VIỆC ĐÁNH GIÁ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định s
1764/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Quyết định số 2143/QĐ-BTP ngày 18/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật 02 năm (2014 - 2016).

- Triển khai làm thử việc đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng các đơn vị đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 4793/VPCP-PL ngày 27/6/2014; kịp thời tng kết, rút kinh nghiệm, đề xuất Bộ Tư pháp, Chính phủ hoàn thiện văn bản và triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất trên phạm vi cả nước.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ các nhiệm vụ, hoạt động cụ thể để triển khai làm thử việc đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại các huyện, thành phố trong tỉnh.

- Gắn kết việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp, nhất là công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bảo đảm kịp thời, đồng bộ, hiệu quả, thiết thực và khả thi.

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Hoạt động 1: Rà soát, bổ sung nhiệm vụ xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật trong Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan tư pháp địa phương (tỉnh, huyện, xã); các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015 - 2016.

Hoạt động 2: Xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng và đánh giá địa phương tiếp cận pháp luật theo tinh thần Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014.

Hoạt động 3: Rà soát, đánh giá, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản, quy định về xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:

a) Rà soát, đánh giá mức độ phù hợp, khả thi của các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, những vướng mắc, khó khăn trong thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và kết quả triển khai làm thử; rà soát, đánh giá sự tương thích của các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật với các tiêu chí có liên quan (tiêu chí xây dng chính quyền trong sạch, vững mạnh; tiêu chí cải cách thủ tục hành chính; tiêu chí quốc gia về nông thôn mới...) bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ các nhiệm vụ có liên quan trong phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Văn phòng Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.

b) Rà soát, lựa chọn một số tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành Tư pháp và đề ra các giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện việc theo dõi, đánh giá nhằm tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở, kịp thời rút kinh nghiệm và đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.

c) Nghiên cứu báo cáo về nhng định hướng lớn để đề xuất Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản, quy định có liên quan đến các tiêu chí và nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật nhằm áp dụng thống nhất trong cả nước, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và khả thi của hệ thống pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

d) Nghiên cứu, xây dựng để báo cáo Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản, đề án có liên quan đến xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đến năm 2016 và những năm tiếp theo.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

đ) Nghiên cứu, xây dựng để báo cáo Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

2. Quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Hoạt động 1: Tăng cường các hoạt động phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức thích hợp khác về nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (lồng ghép trong các hội nghị, hội thảo, tập huấn; tổ chức các chương trình, phóng sự truyền thông trên Đài Phát thanh - Truyền hình; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử, trang tin điện tử...).

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử, Đài truyền thanh của địa phương và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2016.

Hoạt động 2: Biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến, giới thiệu ý nghĩa, mục đích xây dựng địa phương đạt chun tiếp cận pháp luật; tài liệu hướng dẫn trin khai làm thử đánh giá, công nhận, biểu dương địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2016.

3. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai làm thử việc đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Cơ quan Tư pháp địa phương.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.

Hoạt động 2: Tổ chức tập huấn, quán triệt, hướng dẫn nghiệp vụ triển khai việc đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.

Hoạt động 3: Triển khai thành lập, duy trì hoạt động của Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật ở 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) để triển khai đánh giá, công nhận địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

a) Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2014.

b) Xây dựng và trình Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2014.

Hoạt động 4: Tổ chức đánh giá, công nhận, biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

- Cơ quan chủ trì: Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện:

+ Năm 2014: Cấp xã hoàn thành đánh giá và báo cáo UBND huyện trước ngày 30/9; cấp huyện tự đánh giá và báo cáo UBND tỉnh trước 20/11/2014; tỉnh báo cáo về Bộ Tư pháp trước 30/11.

+ Năm 2015: Cấp xã hoàn thành việc đánh giá và báo cáo UBND huyện trước ngày 31/7; UBND huyện hoàn thành việc đánh giá và báo cáo UBND tỉnh trước 20/8; UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp trước ngày 20/9.

Hoạt động 5: Hướng dẫn các địa phương theo dõi, tổng hợp, thống kê, lập sổ theo dõi kết quả thực hiện các hoạt động phục vụ cho việc chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2014.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, tổng kết

Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg tại cấp huyện, cấp xã trong tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.

Hoạt động 2: Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả làm thử việc đánh giá, công nhận, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo tinh thần Quyết định số 2143/QĐ-BTP ngày 18/9/2014 của Bộ Tư pháp và Công văn số 4793/VPCP-PL ngày 27/6/2014 của Văn phòng Chính phủ.

a) Báo cáo tổng kết hàng năm thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg tại các huyện, thành phtrong tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: năm 2014-2015.

b) Báo cáo và tổ chức Hội nghị tổng kết việc chỉ đạo làm thử đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I và quý II năm 2016.

5. Bảo đảm các nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí

Hoạt động 1: Trên cơ sở quy định của Trung ương, tiếp tục bổ sung Đán vị trí việc làm đối với chức danh công chức tham mưu thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan.

- Thi gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.

Hoạt động 2: Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức xã, phường, thị trấn đạt chuẩn theo Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

a) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (Trung cấp hoặc Đại học Luật) cho đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.

b) Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công chức cấp xã, như: Địa chính, Xây dựng, Đô thị (hoặc Nông nghiệp) và Môi trường, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng Quân sự đạt tiêu chuẩn theo quy định.

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.

Hoạt động 3: Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng và đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính và các cơ quan theo quy định tại điểm 1, 2, 3 (Mục III) Quyết định số 1883/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2016.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các ngành, các cấp

a) Sở Tư pháp là đơn vị đu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; tổng hp báo cáo Bộ Tư pháp và Chủ tịch UBND tỉnh kết quả trin khai thực hiện và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

b) Thủ trưởng các sở, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại mục III Kế hoạch này; thường xuyên báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện Kế hoạch này; thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.

Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chỉ đạo, giao cơ quan Tư pháp cùng cấp (Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch) làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tại Kế hoạch này.

2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Btrưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 của HĐND tỉnh Cà Mau về ban hành mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

Riêng năm 2014, các cơ quan đơn vị cân đối kinh phí đã cấp cho các cơ quan, đơn vị mình đảm bảo cho hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật theo nhiệm vụ được giao. Nếu kinh phí đã cấp không đảm bảo thì dự toán bổ sung gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để chỉ đạo, hướng dẫn./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác