Quyết định 1740/2011/QĐ-UBND về Quy trình lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã, thành phố và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn theo niên độ ngân sách hàng năm” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 1740/2011/QĐ-UBND về Quy trình lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã, thành phố và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn theo niên độ ngân sách hàng năm” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 1740/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Trịnh Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 02/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1740/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Trịnh Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 02/06/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1740/2011/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 02 tháng 6 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Thanh Hóa tại Tờ trình số 752/STC-ĐT ngày 09/4/2011 về việc: “Ban hành Quy trình lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện, thị xã, thành phố và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn theo niên độ ngân sách hàng năm”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện, thị xã, thành phố và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn theo niên độ ngân sách hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
LẬP, GỬI, THẨM ĐỊNH VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NSNN THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1740/2011/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
UBND tỉnh Thanh Hóa Quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn do ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn quản lý theo niên độ ngân sách hàng năm như sau:
Quy trình này quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn do Ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là huyện), xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) quản lý theo niên độ ngân sách hàng năm (sau đây gọi tắt là quyết toán năm), bao gồm: Lập, gửi, thẩm định quyết toán và thông báo kết quả thẩm định quyết toán.
Hàng năm, kết thúc niên độ ngân sách, UBND xã, các chủ đầu tư (Ban quản lý dự án), phòng Tài chính - Kế hoạch huyện và Kho bạc Nhà nước huyện thực hiện việc lập, gửi, thẩm định quyết toán và thông báo kết quả thẩm định quyết toán theo nội dung, nguyên tắc, thời hạn quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và quy trình này.
Điều 3. Trình tự lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm
1. Đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện):
a) Các chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) năm gửi trực tiếp về phòng Tài chính - Kế hoạch huyện (theo Biểu số 01, 02, 03/CĐT được quy định tại Điểm 1a Điều 5 Phần II của Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính). Trong báo cáo phải nêu rõ tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nhà nước giao trong năm; thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn; đề xuất các biện pháp tháo gỡ có liên quan đến quản lý vốn đầu tư.
Trường hợp báo cáo quyết toán năm của Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) lập chưa đúng quy định, phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo cho chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) hoàn chỉnh báo cáo hoặc lập lại báo cáo để thẩm định.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện tiến hành thẩm định (theo nội dung được quy định tại Điểm 2 Điều 6 Phần II của Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính) và ra thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm gửi các chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) và Kho bạc Nhà nước huyện theo Mẫu số 01/TBTĐ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính.
2. Đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã).
2.1. Đối với nguồn vốn ngân sách cấp xã được bổ sung từ ngân sách huyện:
a) UBND các xã tổng hợp, lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB năm của toàn xã gửi trực tiếp về phòng Tài chính - Kế hoạch huyện (theo Biểu số 01, 02, 03/CĐT được quy định tại Điểm 1a Điều 5 Phần II của Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính - chi tiết theo từng dự án).
Trong báo cáo phải nêu rõ tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản được bổ sung từ ngân sách huyện trong năm; thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn; đề xuất các biện pháp tháo gỡ có liên quan đến quản lý vốn đầu tư.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện tiến hành thẩm định (theo nội dung được quy định tại Điểm 2 Điều 6 Phần II của Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính) và ra thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm gửi UBND các xã và Kho bạc Nhà nước huyện theo Mẫu số 01/TBTĐ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính.
2.2. Đối với nguồn vốn ngân sách xã tự huy động:
a) UBND các xã tổng hợp, lập báo cáo quyết toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tự huy động của toàn xã (theo mẫu biểu số 01/CĐTX đính kèm) gửi phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch tiến hành thẩm định và thông báo kết quả thẩm định tổng hợp quyết toán năm gửi UBND các xã và Kho bạc Nhà nước huyện.
Điều 5. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán năm và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm
1. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán năm:
Sau khi kết thúc niên độ ngân sách (31/01), UBND xã, các chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) lập báo cáo quyết toán gửi phòng Tài chính - Kế hoạch huyện. Thời gian gửi báo cáo quyết toán chậm nhất vào ngày 15/02.
2. Thời hạn thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo chế độ quy định), phòng Tài chính - Kế hoạch huyện phải hoàn thành việc thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với từng đơn vị cấp huyện và UBND các xã. Đồng thời tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm báo cáo UBND huyện để trình Hội đồng nhân dân huyện phê chuẩn.
Chậm nhất 05 ngày sau khi có nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, UBND huyện phải gửi báo cáo quyết toán của UBND huyện về Sở Tài chính để tổng hợp quyết toán năm của toàn tỉnh báo cáo Bộ Tài chính và UBND tỉnh theo quy định.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 6. Trách nhiệm của UBND xã, chủ đầu tư (Ban quản lý dự án)
1. Chịu trách nhiệm về số liệu được đưa vào báo cáo quyết toán năm; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm theo hướng dẫn của Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính và gửi phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đúng thời hạn quy định.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ khi nhận được thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm của phòng Tài chính - Kế hoạch huyện), có trách nhiệm thực hiện và có Văn bản giải trình về các kiến nghị trong thông báo thẩm định quyết toán năm gửi phòng Tài chính - Kế hoạch.
3. Các chủ đầu tư (Ban quản lý dự án), UBND xã chịu trách nhiệm xử lý các số liệu chênh lệch của từng dự án. Riêng số liệu thanh toán, phải được đối chiếu, xác nhận khớp đúng với số liệu của Kho bạc nhà nước huyện.
Điều 7. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước huyện
Kho bạc Nhà nước huyện thực hiện báo cáo tổng hợp theo quy định tại Điểm 1c, 2c Điều 5, Phần II Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính. Cụ thể:
1. Kho bạc Nhà nước huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã và các nguồn vốn khác do Kho bạc Nhà nước huyện kiểm soát thanh toán gửi phòng Tài chính - Kế hoạch huyện và UBND xã (phần cấp xã quản lý).
Hệ thống mẫu biểu báo cáo theo quy định tại Điểm 1c Điều 5 - Phần II của Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính.
2. Báo cáo tổng quát đặc điểm, tình hình thanh toán, quyết toán sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, ngân sách xã. Đề xuất và kiến nghị tháo gỡ những tồn tại, vướng mắc có liên quan đến công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm cũng như công tác quản lý vốn đầu tư thuộc cấp huyện, xã. Nêu rõ những nguyên nhân tăng giảm vốn đầu tư của các huyện, xã và những dự án có tồn tại, vướng mắc.
Điều 8. Trách nhiệm của phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
1. Trên cơ sở báo cáo quyết toán năm do các chủ đầu tư (Ban quản lý dự án), UBND xã và Kho bạc Nhà nước huyện lập, phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thực hiện việc thẩm định, thông báo kết quả thẩm định và tổng hợp vào quyết toán ngân sách huyện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Trường hợp không nhận được đầy đủ các báo cáo quyết toán năm (kể cả báo cáo điều chỉnh, bổ sung, giải trình về các kiến nghị trong thông báo thẩm định quyết toán năm của phòng Tài chính - Kế hoạch huyện) do các chủ đầu tư (Ban quản lý dự án), UBND xã không thực hiện đúng quy định về chế độ báo cáo quyết toán năm:
a) Để đảm bảo thời gian quyết toán ngân sách các cấp theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, căn cứ báo cáo quyết toán năm của Kho bạc Nhà nước huyện, phòng Tài chính - Kế hoạch huyện kiểm tra, tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện có quyền báo cáo UBND huyện và yêu cầu Kho bạc Nhà nước huyện tạm đình chỉ việc thanh toán vốn đầu tư cho đến khi nhận được báo cáo quyết toán năm, đồng thời có Văn bản thông báo để đơn vị biết và thực hiện.
Quy trình này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký Quyết định Ban hành Quy trình lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện, thị xã, thành phố và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn hàng năm./.
Chủ đầu tư: |
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB NGUỒN VỐN NS XÃ TỰ HUY ĐỘNG NIÊN ĐỘ NGÂN
SÁCH NĂM 20...... |
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số thứ tự |
Nội dung |
Địa điểm xây dựng |
Địa điểm tài khoản |
Mã dự án đầu tư |
Mã ngành kinh tế |
Tổng mức đầu tư |
LŨY KẾ VỐN ĐÃ T. TOÁN TỪ K/C ĐẾN HẾT NIÊN ĐỘ NĂM TRƯỚC |
THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN HUY ĐỘNG NĂM... |
THANH TOÁN VỐN HUY ĐỘNG NĂM TRƯỚC ĐƯỢC TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 20... |
|
|
|
|||||||||
Tổng số |
Tr. đó: Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chưa Q.toán (*) |
Kế hoạch vốn đầu tư huy động năm 20... |
Thanh toán |
Kế hoạch vốn chuyển năm sau (nếu có) |
Kế hoạch vốn hủy bỏ (nếu có) |
Kế hoạch vốn được kéo dài |
Thanh toán |
Kế hoạch vốn chuyển năm sau (nếu có |
Kế hoạch vốn hủy bỏ (nếu có) |
Tổng số vốn Q. toán niên độ năm 20... (*) |
Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi (*) |
Lũy kế vốn của dự án hoàn thành đưa vào sử dụng |
|||||||||
Thanh toán KLHT |
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi |
Thanh toán KLHT |
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi |
||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn chuẩn bị đầu tư Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Ngành…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
2.2 |
Ngành…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Cột số 9 - thể hiện lũy kế số dư tạm ứng chưa quyết toán năm.
- (*) Cột 20 - thể hiện số quyết toán năm, gồm: thanh toán KLHT bằng nguồn được giao trong năm kế hoạch; nguồn thuộc kế hoạch năm trước chuyển năm sau chi tiếp; thanh toán các khoản tạm ứng theo chế độ từ các năm trước chuyển sang. Cột 20 = cột 11 + cột 16
- (*) Cột 21 - lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi, chưa quyết toán tính đến hết niên độ năm 20... Cột 21 = cột 12 + cột 17 + cột 9 (nếu còn)
|
…………, ngày…… tháng…… năm 20…… |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây