Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 1722/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 29/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1722/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 29/06/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1722/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 29 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn số 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Tổ công tác chuyên
trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn
thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện
trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 444/TTr-SNgV ngày 07 tháng
6 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân
thành phố,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Công bố sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 29 tháng
6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
2 |
Đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
3 |
Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đến hoạt động nhân đạo tại thành phố Cần Thơ |
1 |
Cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (gọi tắt là thẻ ABTC) |
1 |
Tiếp công dân |
2 |
Xử lý đơn |
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai |
5 |
Giải quyết tố cáo |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NHÀ NƯỚC
1. Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo; 01 bản chính, 01 bản sao, nội dung văn bản cần nêu rõ:
* Đối với các cơ quan, tổ chức thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ: Mục đích của hội nghị, hội thảo; nội dung của hội nghị, hội thảo; thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có); thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có); thành phần tham dự; số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước ngoài; nguồn kinh phí; ý kiến của cơ quan liên quan (nếu có);
* Đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài: Mục đích của hội nghị, hội thảo, nội dung của hội nghị, hội thảo; thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có); thành phần tham gia tổ chức và số lượng đại biểu nước ngoài và đại biểu Việt Nam.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. (đối với doanh nghiệp), bản sao có chứng thực;
+ Giấy phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài), bản sao có chứng thực;
+ Tài liệu, tờ bướm, tờ rơi, báo cáo, tham luận, các tư liệu, số liệu phục vụ cho hội nghị, hội thảo, bản chính;
Danh sách người nước ngoài tham gia tổ chức hội nghị, hội thảo, ghi rõ: Họ và tên, số Hộ chiếu, bản chính
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ của cơ quan, tổ chức Việt Nam: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
- Đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầu đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2. Đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan đối tác của tổ chức phi chính phủ tại thành phố, 01 bản chính và 01 bản sao photo;
+ Giấy đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định);
+ Văn bản phê duyệt chương trình, dự án của Ủy ban nhân dân thành phố, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 05 ngày, UBND thành phố 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký hoạt động (Dùng cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã được cấp Giấy phép lập Văn phòng Dự án) (mẫu số 2);
- Giấy đăng ký hoạt động (Dùng cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã được cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam) (mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 340/TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 5/2/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Hướng dẫn số 132/HD-UB ngày 22/8/2005 của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hướng dẫn thực hiện quy chế về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
3. Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đến hoạt động nhân đạo tại thành phố Cần Thơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài, 01 bản chính và 01 bản sao photo, nội dung văn bản cần nêu rõ:
* Thời gian, địa điểm, nội dung/mục đích hoạt động;
* Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện tại địa phương.
+ Danh sách đoàn, bản sao photo;
+ Danh mục trang thiết bị và các vật dụng phục vụ hoạt động nhân đạo, bản sao photo;
+ Giấy phép hoạt động/ văn bản cho phép hoạt động nhân đạo tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (đối với tổ chức), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 10 ngày, UBND thành phố 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của UBND thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ.
1. Cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (gọi tắt là thẻ ABTC)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của tổ chức; ghi rõ: Họ và tên người xin cấp thẻ, chức vụ, mã số thuế của đơn vị;
+ Một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh, Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, bản sao có chứng thực;
+ Giấy đăng ký mã số thuế, bản sao có chứng thực;
+ Hộ chiếu của doanh nhân, bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 06 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 10 ngày, UBND thành phố 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hộ chiếu của doanh nhân Việt Nam còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:
+ Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp; kế toán trưởng hoặc người có chức danh Trưởng phòng trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, chu chế xuất của Việt Nam; Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Việt Nam;
+ Kế toán trưởng hoặc Trưởng/Phó phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, chi nhánh Ngân hàng Việt Nam trở lên.
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư tại Việt Nam: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch Ban quản trị Hợp tác xã, Chủ nhiệm Hợp tác xã;
- Các trường hợp khác được xét cấp Thẻ ABTC: Trưởng, Phó cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia Chương trình ABTC;
- Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC có thể xét cho sử dụng Thẻ ABTC.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006, của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg.
III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đề nghị tổ chức hoặc cá nhân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu tổ chức hoặc cá nhân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người đại diện phải có Giấy ủy quyền, Giấy ủy quyền phải có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu (nếu có).
+ Người tiếp dân lắng nghe, hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc cá nhân trình bày.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu cầu, kiến nghị (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức phải tuân thủ Nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp dân.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thì viết Phiếu hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ cá nhân, tổ chức ghi trong đơn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân; nội dung, lý do, yêu cầu và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan nhà nước thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông quangười đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản triển khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan nhà nước thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông quangười đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố cáo nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn tố cáo nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Thông báo kết quả giải quyết tố cáo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đề nghị tổ chức hoặc cá nhân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu tổ chức hoặc cá nhân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người đại diện phải có Giấy ủy quyền, Giấy ủy quyền phải có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu (nếu có).
+ Người tiếp dân lắng nghe, hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc cá nhân trình bày.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu cầu, kiến nghị (nếu có)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức phải tuân thủ Nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp dân.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thì viết Phiếu hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ cá nhân, tổ chức ghi trong đơn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân; nội dung, lý do, yêu cầu và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông quangười đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản triển khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông quangười đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố cáo nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn tố cáo nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo (theo mẫu quy định) hoặc văn bản ghi lời tố cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Thông báo kết quả giải quyết tố cáo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây