Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2021 quy định số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở Tư pháp và vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2021 quy định số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở Tư pháp và vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 1709/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1709/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1709/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 95/TTr-STP ngày 26 tháng 10 năm 2021 về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Phòng Xây dựng, kiểm tra, thi hành pháp luật và phổ biến, giáo dục pháp luật: Có 01 Phó Trưởng phòng.
2. Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp: Có 01 Phó Trưởng phòng.
3. Thanh tra: Có 01 Phó Chánh Thanh tra.
4. Văn phòng: Có 01 Phó Chánh Văn phòng.
Điều 2. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Vị trí, chức năng:
a) Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, có chức năng cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.
b) Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; Trung tâm chịu sự quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Tư pháp.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do Giám đốc Sở Tư pháp quy định bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp.
3. Cơ cấu tổ chức:
a) Sáp nhập Phòng Hành chính - Tổng hợp vào Phòng Nghiệp vụ 2.
b) Cơ cấu tổ chức của Trung tâm sau sắp xếp lại như sau:
- Lãnh đạo Trung tâm, gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Các phòng thuộc Trung tâm (đảm bảo mỗi phòng có từ 07 người làm việc trở lên):
+ Phòng Nghiệp vụ 1, gồm có: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Phòng Nghiệp vụ 2, gồm có: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ, nhân viên.
Điều 3. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Vị trí, chức năng:
a) Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, có chức năng cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật.
b) Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; Trung tâm chịu sự quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Tư pháp.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 24 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do Giám đốc Sở Tư pháp quy định bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp.
3. Cơ cấu tổ chức:
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ, nhân viên, người lao động hợp đồng.
Điều 4. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Phòng Công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
1. Vị trí, chức năng:
a) Phòng Công chứng số 1 là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, có chức năng chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng; thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản.
b) Phòng Công chứng số 1 có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; Phòng Công chức số 1 chịu sự quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Tư pháp.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Phòng Công chứng số 1 có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật Công chứng năm 2014 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do Giám đốc Sở Tư pháp quy định bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp.
3. Cơ cấu tổ chức:
Phòng Công chứng số 01, gồm có: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, công chứng viên, chuyên viên thực hiện công tác công chứng, hành chính tổng hợp, kế toán, văn thư lưu trữ, thủ quỹ, phục vụ, người lao động hợp đồng.
1. Giám đốc Sở Tư pháp
a) Căn cứ cơ cấu tổ chức, số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở tại Quyết định này tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung vị trí việc làm để làm căn cứ tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo quy định. Thực hiện việc sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tại Quyết định này bảo đảm theo đúng quy định hiện hành, bố trí viên chức theo vị trí việc làm, phù hợp với trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm công tác đảm bảo công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Thực hiện quy định về số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo đúng quy định.
b) Quyết định quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Tư pháp và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây