Quyết định 17/2001/QĐ-UB về việc thành lập Nhà khách của UBND thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 17/2001/QĐ-UB về việc thành lập Nhà khách của UBND thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 17/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Phan Văn Vượng |
Ngày ban hành: | 11/04/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 17/2001/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Phan Văn Vượng |
Ngày ban hành: | 11/04/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
17/2001/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI "VỀ VIỆC THÀNH LẬP NHÀ KHÁCH CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI"
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Thông tư số 108/2000/TT-BTC ngày 27/10/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Nhà khách của cơ quan Nhà nước, đoàn thể ở Trung ương và địa phương;
Căn cứ công văn số 664/CPKTTH ngày 18/07/2000 của Chính phủ về hoạt động của Nhà khách trực thuộc UBND tỉnh, thành phố;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố và Trưởng Ban Tổ chức chính quyền thành phố;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Nhà khách của UBND thành phố Hà Nội với nội dung sau:
1. Tên gọi: NHÀ KHÁCH UỶ BAN THÀNH PHỐ.
- Nhà khách đặt tại nhà số 11-13, phố Lương Ngọc Quyến, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
2. Nhà khách Uỷ ban Thành phố là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Văn phòng UBND Thành phố, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 2: Nhà khách Uỷ ban Thành phố có nhiệm vụ:
1- Nhiệm vụ chính là phục vụ chỗ ăn, nghỉ, hội nghị cho khách trong nước là cán bộ công chức; khách quốc tế đến làm việc và hội họp với HĐND, UBND Thành phố và Văn phòng UBND Thành phố.
2- Ngoài nhiệm vụ chính được giao, Nhà khách được tận dụng cơ sở vật chất, kỹ thuật, lao động hiện có để tổ chức các hoạt động dịch vụ có thu đảm bảo có hiệu quả, đúng pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính được giao.
Điều 3: UBND Thành phố cho phép Nhà khách Uỷ ban được tổ chức các dịch vụ như sau:
1- Phục vụ ăn, nghỉ, Hội họp của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
2- Bán các mặt hàng: giải khát; lưu niệm; văn hoá phẩm và các nhu yếu phẩm khác…
3- Tổ chức dịch vụ lữ hành đưa, đón khách du lịch trong phạm vi cả nước.
4- Phục vụ thu đổi ngoại tệ, Fax, điện thoại, Potocopy, E-mail, Internet, phiên dịch, đăng ký lưu trú, đi lạI, thủ tục giấy tờ, dịch vụ hành chính công, mua vé máy bay, tầu xe theo yêu cầu của khách.
5- Kinh doanh phòng tập thể thao, bể bơi, karaoke, vật lý trị liệu…
6- Đại lý bán vé máy bay, bán tuor du lịch.
7- Cho thuê mặt bằng thuộc Nhà khách khi được UBND Thành phố cho phép.
8- Kinh doanh hàng xuất nhập khẩu phục vụ nhu cầu của Nhà khách và của xã hội.
9- Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao phục vụ khách; cán bộ công nhân viên Nhà khách và cơ quan Văn phòng UBND Thành phố.
Điều 3: Tổ chức, bộ máy của Nhà khách:
1. Có Giám đốc, các Phó Giám đốc, kế toán Trưởng. Trưởng, Phó phòng và Cửa hàng;
- Giám đốc, Kế toán Trưởng do Văn phòng UBND Thành phố đề nghị, UBND Thành phố bổ nhiệm và miễn nhiệm theo quy định hiện hành;
- Các Phó Giám đốc; Các Trưởng, Phó: Phòng và Cửa hàng do Giám đốc Nhà khách đề nghị, Chánh Văn phòng UBND Thành phố bổ nhiệm và miễn nhiệm theo quy định hiện hành.
- Các tổ chức dưới Phòng và Cửa hàng do Giám đốc Nhà khách lập và bổ nhiệm người phụ trách.
2. Giao Chánh Văn phòng UBND Thành phố ra Quyết định thành lập các tổ chức nội bộ Nhà khách cụ thể như sau:
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng kế toán tài vụ
- Phòng kinh doanh tiếp thị
- Các cửa hàng kinh doanh dịch vụ.
3. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong Nhà khách được thực hiện theo Điều lệ của Đảng cộng sản Việt Nam và Điều lệ của các đoàn thể.
Điều 3: Biên chế, quỹ lương ban đầu của Nhà khách:
- UBND thành phố giao: Công chức là 9 (chín) người, hợp đồng lao động là 21 (hai mốt) người;
- Trong thời gian đầu 30 người này được hưởng tiền lương ngân sách thành phố cấp, sau Nhà khách thực hiện hạch toán tự trang trải tiền lương cho cán bộ công chức.
Điều 4: Chế độ quản lý tài sản, tài chính, kế toán của Nhà khách:
1. Nhà khách thực hiện chế độ quản lý tài sản, tài chính, kế toán, thống kê theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp có thu và chịu sự quản lý, hướng dẫn của các cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền.
2. Tài sản và các nguồn vốn được Nhà nước giao cho Nhà khách phải theo đúng pháp luật; thực hiện quản lý theo quy định của Nhà nước và chế độ quản lý tài sản đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp tại Quyết định số 351-TC/QĐ-CĐKT ngày 22/05/1997 của Bộ Tài chính.
3. Giao sở Tài chính-Vật giá chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND Thành phố xem xét và đề xuất cấp kinh phí ban đầu bảo đảm việc hoạt động của Nhà khách trình UBND Thành phố phê duyệt.
Điều 4: Giao Chánh Văn phòng UBND Thành phố thực hiện các công việc sau:
- Chỉ đạo mọi hoạt động của Nhà khách để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo Nhà khách xây dựng quy chế hoạt động trình UBND Thành phố phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Điều 5: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền Thành phố và các Sở, Ban, Ngành, UBND quận, huyện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây