Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Số hiệu: | 1693/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Ngọc Dũng |
Ngày ban hành: | 19/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1693/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Ngọc Dũng |
Ngày ban hành: | 19/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1693/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 9 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định về công tác gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo Kết luận số 26-TB/TW ngày 09/5/2011 của Ban Bí thư về việc sơ kết Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21/02/2005 của Ban Bí thư (khóa IX) về “Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”;
Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-TTg ngày 08/06/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1249/TTr-SVHTTDL ngày 07/9/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, hội đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định này, tổ chức thực hiện đạt mục tiêu đề ra, bảo đảm đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1693/QĐ-UBND ngày 19 tháng
9 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích
Giáo dục đời sống gia đình nhằm cung cấp cho các thành viên trong gia đình những kiến thức chung về đời sống gia đình; những điều cần thiết chuẩn bị cho hôn nhân và gia đình; giáo dục đời sống gia đình đối với gia đình trẻ, gia đình độ tuổi trung niên, gia đình người cao tuổi.
2. Yêu cầu
- Phổ biến rộng rãi nội dung Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến với mọi đối tượng, thành phần, gia đình trong các vùng miền trên địa bàn tỉnh nhằm đạt các mục tiêu của Chương trình đề ra đến năm 2020.
- Các cấp, các ngành, các cơ quan đơn vị phối hợp phổ biến tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò của gia đình và giáo dục đời sống gia đình cho cán bộ và nhân dân thuộc sự quản lý của đơn vị.
1. Có 80% hộ gia đình trở lên được tiếp cận thông tin về giáo dục đời sống gia đình.
2. Có 80% học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục tham dự các buổi sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
3. Trên 50% thanh niên khu vực nông thôn, miền núi và vùng sâu, vùng xa được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
4. Có 80% cán bộ, công nhân tại các khu công nghiệp, khu kinh tế được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
5. Đạt 100% cán bộ, chiến sỹ độ tuổi thanh niên trong các lực lượng vũ trang được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
6. Có 60% đơn vị, tổ chức cấp cơ sở của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội phụ nữ và Công đoàn có tổ chức sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình cho đoàn viên, hội viên và công đoàn viên.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo thông qua các văn bản quy định, hướng dẫn về nội dung giáo dục đời sống gia đình nhằm nâng cao nhận thức của chính quyền các cấp, các đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục và các thành viên gia đình về tầm quan trọng của gia đình.
2. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực và trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác giáo dục đời sống gia đình cho đội ngũ báo cáo viên cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, phường, thị trấn.
3. Cung cấp các nội dung giáo dục đời sống gia đình dưới nhiều hình thức vào thời điểm phù hợp đến các thành viên gia đình, tập trung ưu tiên đối tượng thanh niên, công nhân đang lao động trong các khu công nghiệp; phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình thông qua các hoạt động của Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; gắn với các thiết chế văn hóa cơ sở và Trung tâm giáo dục tại cộng đồng.
4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho công tác gia đình; ưu tiên vùng nông thôn và vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đẩy mạnh xã hội hóa và tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ cho cán bộ, người lao động tham gia, học tập nội dung giáo dục đời sống gia đình.
5. Tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức về vai trò của gia đình và giáo dục đời sống gia đình đa dạng về hình thức, phong phú về nội dung thông qua các dịp lễ, kỷ niệm liên quan đến gia đình.
6. Tổ chức các hoạt động sinh hoạt theo chuyên đề phổ biến nội dung giáo dục đời sống gia đình tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, khu công nghiệp.
7. Cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình ở một số địa phương đại diện cho các vùng, miền trong phạm vi toàn tỉnh để nhân rộng Chương trình sau năm 2020.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thành phố theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Ngoài nguồn ngân sách Nhà nước, các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và các địa phương chủ động huy động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, hội đoàn thể liên quan, UBND các huyện, thành phố trong tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình trên phạm vi toàn tỉnh.
- Hướng dẫn các sở, ban ngành, hội đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức các hoạt động giáo dục đời sống gia đình; lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình trong hoạt động của Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình báo cáo UBND tỉnh.
- Xây dựng, in ấn và nhân bản tài liệu hướng dẫn chương trình và nội dung giáo dục đời sống gia đình; tổ chức hướng dẫn, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên cấp tỉnh, huyện và xã, phường, thị trấn các kiến thức, kỹ năng trong việc phổ biến, giáo dục đời sống gia đình; hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình trong các buổi sinh hoạt chuyên đề tại các cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức thí điểm việc cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình ở một số địa phương đại diện cho các vùng, miền trong tỉnh, ưu tiên miền núi, vùng khó khăn, khu công nghiệp.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương đưa nội dung giáo dục đời sống gia đình vào hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo trong tỉnh.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan hướng dẫn các hoạt động giáo dục đời sống gia đình tại Trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với các thiết chế văn hóa cơ sở và các tổ chức khuyến học khác để thực hiện Chương trình.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng chính sách xã hội khác tham gia các hoạt động tập huấn và bồi dưỡng về giáo dục đời sống gia đình.
- Hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào chương trình học tập của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong tỉnh.
4. Sở Thông tin - Truyền thông
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng phổ biến, tuyên truyền các nội dung của Chương trình giáo dục đời sống gia đình với hình thức đa dạng, phù hợp với từng đối tượng, từng vùng miền.
5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, tổ chức truyền thông đa dạng về hình thức, phong phú về nội dung giáo dục đời sống gia đình, lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào các buổi sinh hoạt, nói chuyện chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình tại đơn vị cho cán bộ, chiến sỹ trong lực lượng vũ trang, ưu tiên đối tượng là cán bộ trẻ, chiến sỹ nghĩa vụ.
6. Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành có liên quan và các địa phương tổ chức các hoạt động truyền thông và sinh hoạt chuyên đề về nội dung giáo dục đời sống gia đình phù hợp với truyền thống văn hóa của các dân tộc.
7. Các sở, ngành, cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Chương trình; hàng năm báo cáo việc thực hiện Chương trình gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn, Liên đoàn Lao động tỉnh và các tổ chức thành viên khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai các hoạt động của Chương trình; đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của các hội viên, đoàn viên, công đoàn viên về giáo dục đời sống gia đình; lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào các hoạt động của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, bố trí ngân sách địa phương bảo đảm cho việc thực hiện các hoạt động của Chương trình.
- Chỉ đạo việc lồng ghép nội dung sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình tại các cơ sở giáo dục đào tạo và Trung tâm học tập cộng đồng, Trung tâm văn hóa; tạo điều kiện để phát triển và duy trì hoạt động của các loại hình Câu lạc bộ về gia đình; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ và báo cáo viên huyện, xã, phường, thị trấn về giáo dục đời sống gia đình.
- Chỉ đạo đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, đài Truyền thanh xã của địa phương tăng cường truyền thông về giáo dục đời sống gia đình đến các thành viên gia đình.
- Theo dõi, tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện Chương trình tại địa phương và thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 05 tháng 12 hằng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020. Yêu cầu các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây