Quyết định 169/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở mở rộng Ao Lò Ngói - Ngà Kéo, tỷ lệ 1/500Địa điểm: phường Hoàng Văn Thụ và phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 169/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở mở rộng Ao Lò Ngói - Ngà Kéo, tỷ lệ 1/500Địa điểm: phường Hoàng Văn Thụ và phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 169/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 22/11/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 169/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 22/11/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :169/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2004 |
CỦA UBND THÀNH PHỐ XIN PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở
MỞ RỘNG AO LÒ NGÓI - NGÀ KÉO, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Hoàng Văn Thụ và Phường Vĩnh Hưng - Quận Hoàng Mai - Hà Nội
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ
quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số l08/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô đến năm 2020;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết quận Hai Bà Trưng (phần Quy hoạch sử dụng đất và giao
thông) tỷ lệ l/2.000 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số:
16/2000/QĐ-UB ngày 14/2/2000, Quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì tỷ lệ 1/5000
(phần Quy hoạch sử dụng đất và giao thông) đã được UBND thành phố Hà Nội phê
duyệt tại Quyết định số 133/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001;
Căn cứ Quyết định số 332/BXD-ĐT 2001 ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc ban hành Quy định lập các dự án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số: 2237/TTr-QHKT ngày 29
tháng 10 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở mở rộng Ao Lò Ngói - Ngà Kéo, tỷ lệ l/500 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 9/2004, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô:
* Vị trí: Khu nhà ở Ao Lò Ngói - Ngà Kéo nằm ở phía nam Thành phố, thuộc địa bàn phường Hoàng Văn Thụ và phường Vĩnh Hưng - quận Hoàng Mai - Hà Nội.
* Ranh giới:
+ Phía Bắc giáp sông Gạo.
+ Phía Đông bắc giáp đường Lĩnh Nam mở rộng;
+ Phía Đông giáp đường khu vực Minh Khai - Vĩnh Tuy- Yên Duyên theo quy hoạch.
+ Phía Tây giáp khu nhà ở phục vụ tái định cư và kinh doanh tại phường Hoàng Văn Thụ.
+ Phía Nam giáp đường khu vực Đầm Hồng - Giáp Bát - Lĩnh Nam theo quy hoạch .
* Quy mô: - Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: khoảng 10,0428 ha
- Tổng số dân theo quy hoạch: khoảng 2.000 người
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể Thủ đô Hà Nội và quy hoạch chi tiết khu vực, thực hiện chương trình phát triển nhà ở của Thành phố với yêu cầu đồng bộ về cơ sở hạ tầng góp phần cải thiện môi trường sống và phát triển kinh tế văn hóa xã hội của quận Hoàng Mai nói riêng và Thành phố nói chung.
- Đồ án Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Ao Lò Ngói - Ngà Kéo tỷ lệ 1/500 được phê duyệt là cơ sở pháp lý để Công ty Đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội - Tổng Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội lập dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ, phù hợp với quy hoạch khu vực, đóng góp bộ mặt đô thị phía Nam Thành phố; và là cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích trong phạm vi ranh giới quy hoạch: 10,0428 ha
Trong đó:
- Hồ điều hòa: 3,0000 ha
- Đất mở đường quy hoạch khu vực: 0,4923 ha
- Đất hành lang cách ly tuyến điện 110 KV: 0,1958 ha
- Đất đơn vị ở: 6,3547 ha (100%)
Bao gồm:
+ Đất xây dựng nhà ở: 3,1766 ha (49,99%)
Đất xây dựng nhà ở cao tầng: 1,8980 ha (khoảng 60%)
Đất xây dựng nhà vườn biệt thự: 1,2786 ha (khoảng 40%)
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 0,4778 ha (7,52 %)
+ Đất xây dựng công trình công cộng: 0,1198 ha (1,88 %)
+ Đất cây xanh: 1,8925 ha (29,78 %)
+ Đất giao thông: 0,6880 ha (10,83 %)
3.2. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc chung trong cả khu quy hoạch:
· Tổng diện tích đất: 100.428 m2
· Tổng diện tích xây dựng: 15.286 m2
· Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng: 87.847 m2
· Mật độ xây dựng chung: 15,2 %
· Hệ số sử dụng đất chung khoảng: 0,87 lần
· Tầng cao trung bình: 5,7 tầng
3.3 Các chỉ tiêu quy hoạch cho từng ô đất:
STT |
Chức năng sử dụng |
Số hiệu ô đất |
Ký hiệu ô đất |
Diện tích ô đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Các chỉ tiêu quy hoạch |
|||
Tầng cao trung bình |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SD đất |
Ghi chú |
|||||||
I |
Đất nhà ở cao tầng |
|
|
18.980 |
6.882 |
66.080 |
9,6 |
36,3 |
3,48 |
|
1 |
Đất nhà ở cao tầng |
I.1 |
CT |
12.598 |
5.161 |
51.937 |
10 |
41 |
4,12 |
|
2 |
Đất nhà ở cao tầng (*) |
I.2 |
CT |
6.382 |
1.721 |
14.143 |
8,2 |
27 |
2,22 |
20% quỹ đất ở trả lại cho Thành phố |
II |
Đất nhà vườn biệt thự |
|
|
12.786 |
5.920 |
17.760 |
3 |
46,3 |
1,39 |
|
1 |
Đất nhà vườn biệt thự |
II.1 |
TT |
7.643 |
3.612 |
10.936 |
3 |
47,3 |
1,43 |
|
2 |
Đất nhà vườn biệt thự |
II.2 |
TT |
1.946 |
990 |
2.970 |
3 |
50,9 |
1,53 |
|
3 |
Đất nhà vườn biệt thự (**) |
III.3 |
TT |
3.197 |
1.318 |
3.854 |
2,9 |
41,2 |
1,21 |
|
III |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
|
|
4.778 |
1.051 |
2.102 |
2 |
22 |
0,44 |
Thực hiện theo dự án riêng |
- |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
III.1 |
NT |
4.778 |
1.051 |
2.102 |
2 |
22 |
0,44 |
|
IV |
Công trình công cộng |
|
|
1.198 |
472 |
944 |
2 |
39,4 |
0,79 |
-nt- |
- |
Công trình công cộng |
IV.1 |
CC |
1.198 |
472 |
944 |
2 |
39,4 |
0,79 |
|
V |
Cây xanh công viên |
|
|
18.925 |
961 |
961 |
1 |
5 |
0,05 |
-nt- |
- |
Cây xanh công viên |
V.1 |
CX |
18.925 |
961 |
961 |
1 |
5 |
0,05 |
|
VI |
Cây xanh cách ly |
|
|
1.958 |
|
|
|
|
|
-nt- |
- |
Cây xanh cách ly |
VI.1 |
CL |
1.958 |
|
|
|
|
|
|
VII |
Hồ điều hoà |
|
|
30.000 |
|
|
|
|
|
-nt- |
- |
Hồ điều hoà |
VII.1 |
H |
30.000 |
|
|
|
|
|
|
VIII |
Đường quy hoạch |
|
|
11.803 |
|
|
|
|
|
-nt- |
1 |
Đường cấp khu vực |
VIII.1 |
Đ |
4.923 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường Lĩnh Nam |
VIII.2.a |
Đ |
1.820 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đường 17,5 m |
VIII.2.b |
Đ |
1.080 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đường 13,5 m phía Bắc |
VIII.2.c |
Đ |
3.980 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
100428 |
|
|
|
|
|
|
Trong đó thực hiện theo Quyết định 123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND Thành phố, dành lại 20% quỹ đất ở để phục vụ chính sách nhà ở của Thành phố, cụ thể là ô CT số I.2 với diện tích khoảng 6.382 m2.
3.4. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan:
- Bố trí các công trình cao tầng giáp các trục đường lớn để tạo bộ mặt đô thị, các công trình thấp tầng ở phía trong giáp hồ nước để tạo vi khí hậu và hài hòa với thiên nhiên. Tổ chức lối đi bộ hướng vào khu cây xanh, hồ điều hòa tạo trục không gian, cây xanh liên kết các hệ thống cây xanh mặt nước trong khu vực, đồng thời cũng là không gian sinh hoạt chung cho dân cư trong nhóm nhà và khu vực.
- Trong các ô đất xây dựng nhà ở cao tầng tổ chức lối đi bộ kết hợp với hệ thống sân chơi, vườn hoa, đường dạo…nối hồ điều hòa, cây xanh trong dự án với khu công viên cây xanh của thành phố ở phía Đông ô đất.
- Khai thác hành lang cách ly tuyến điện 110 KV để bố trí vườn hoa, đường dạo tạo ra 1 không gian mở từ khu công viên hồ điều hòa ra khu dân cư xung quanh.
- Có thiết kế đô thị riêng cho các ô đất ngoài công trình để tạo vẻ đẹp đô thị cho cả khu quy hoạch.
3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Giao thông:
- Tuyến đường Lĩnh Nam ở phía Đông Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 22,5 m bao gồm lòng đường rộng 11,5 (3 làn xe), hè hai bên rộng 5,5 m (dài khoảng 160m).
- Tuyến đường khu vực ở phía Đông khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 40m gồm hai dải xe chính rộng 11,25m (3 làn xe), dải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng 7,25m (dài khoảng 250m).
- Tuyến đường khu vực ở phía Nam khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 40 m lòng đường gồm hai dải xe chính mỗi dải rộng 11,25 m ( 3 làn xe) dải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng 7,25 m.
- Tuyến đường ở phía Tây khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 17,5 m lòng đường rộng 7,5 m , hè hai bên rộng 5 m, (dài khoảng 270 m). Đây là tuyến đường nhánh nối tuyến đường phía Nam với tuyến đường phía Bắc khu quy hoạch.
- Tuyến đường phía Bắc khu quy hoạch dọc theo bờ phía Nam sông Gạo có mặt cắt ngang rộng 13,5 m lòng đường rộng7,5 m, hè hai bên rộng 3 m (dài khoảng 300m).
- Tuyến đường chạy quanh hồ điều hoà có mặt cắt ngang rộng 11,5 m lòng đường rộng 5,5 m, hè hai bên rộng3 m (dài khoảng 450m) có tính chất giới hạn khu vực nhà ở với khu công viên cây xanh, hồ điều hoà ở phía Nam khu vực quy hoạch.
- Các đường vào nhà: Được thiết kế phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch kiến trúc cảnh quan, phân bổ giao thông từ các đường nhánh tới các công trình và cụm công trình. Các đường vào nhà chủ yếu có mặt cắt ngang rộng 10,5 - 11,5 m( lòng đường rộng 5,5 m, hè hai bên rộng 2,5-3m ), đảm bảo đủ để bố trí các đường dây đường ống kỹ thuật từ các tuyến chính tới các công trình và cụm công trình dọc theo đường. Các tuyến đường vào nhà chỉ đấu nối với các đường nhánh đồng thời hình thành vòng kín, liên thông trong phạm vi quy hoạch.
- Nơi đỗ xe: được bố trí gắn với từng công trình (có thể làm bãi xe ngầm liên thông dưới các tòa nhà cao tầng).
b. San nền và thoát nước mưa
* San nền:
Cao độ nền ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức H=0,1m. Độ dốc mái nền thiết kế i >= 0,004 đảm bảo thoát nước tự chảy.
Khu vực công viên, cây xanh thiết kế san nền hướng dốc, cao độ mép hồ H= 5,85, cao độ đáy hồ H= 2,7 m, mái taluy hồ m=1:1,5.
* Thoát nước mưa:
Hướng thoát nước: hướng thoát nước chính của khu vực quy hoạch là sông Gạo ở phía Bắc và tuyến cống xây dựng dọc theo tuyến đường phía Nam khu quy hoạch.
Phân chia các lưu vực thoát nước sau: căn cứ vào hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu vực nghiên cứu được chia thành các lưu vực thoát nước sau:
§ Lưu vực1: nằm ở phía Bắc của khu quy hoạch, thoát nước vào sông Gạo rồi xả vào sông Kim Ngưu ở phía Tây khu quy hoạch.
§ Lưu vực2: Nằm ở phía Nam khu quy hoạch thoát nước vào tuyến cống xây dựng dọc tuyến đường khu vực phía Nam khu quy hoạch rồi xả vào sông Kim Ngưu ở phía Tây.
Đối với khu vực công viên cây xanh, nước mưa được thoát trực tiếp vào hồ điều hoà.
c. Cấp nước
* Nguồn nước:
Nước cấp cho khu vực quy hoạch là nhà máy nước Nam Dư đang xây dựng (công suất giai đoạn 1 là 30.000 m3/ngày đêm) thông qua các ống truyền dẫn đã xây dựng dọc theo đường Lĩnh Nam ( từ nhà máy nước Nam Dư đến đường Tam Trinh) và tuyến ống truyền dẫn dự kiến xây dựng dọc theo đường quy hoạch phía Nam ô đất ( tuyến Đầm Hồng - Giáp Bát- Lĩnh Nam).
* Cấp nước chữa cháy:
Bố trí các họng nước cứu hoả dọc theo các tuyến đường Đầm Hồng - Giáp Bát- Lĩnh Nam, Đường Nguyễn Tam Trinh và đường phía Đông Bắc khu vực với khoảng cách 100 đến 150m/họng, khi nhà máy nước Nam Dư và hệ thống truyễn dẫn đi vào hoạt động. Tại đường dạo xung quanh hồ điều hoà có bố trí 1 số bãi để xe chữa cháy lấy nước dự phòng.
d. Cấp điện
Nguồn cấp: từ trạm biến áp 110/22kv 2 x 40 MVA Mai Động hiện có cách 1 km về phía Tây nam thông qua tuyến cáp trục 22KV: 2XLPE - 240mm2 đi ngầm trên hè đường quy hoạch phía Nam khu nhà ở.
e. Thông tin bưu điện:
* Nguồn cấp: được lấy từ tổng đài vệ tinh N11-6000 số dự kiến xây dựng ở phía Nam khu nhà ở Lò Ngói – Ngà Kéo để cấp cho các hộ thuê bao.
Trước mắt khi tổng đài vệ tinh N11-6000 số chưa được xây dựng, tạm thời lấy nguồn từ mạng cáp điện thoại hiện có trên đường Lĩnh Nam.
g. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng giữa nước thải và nước mưa. Các tuyến cống thoát nước thải của khu vực được thiết kế đảm bảo thoát nước triệt để cho từng ô đất. Thiết kế đường ống theo nguyên tắc tự chảy về trạm bơm.
- Trước mắt khi chưa có hệ thống thoát nước thải của Thành phố, nước thải của khu quy hoạch sau khi xử lý cục bộ tại các công trình được thoát vào các tuyến cống nhánh D300mm (đặt dọc theo đường nội bộ) tự chảy về trạm bơm chuyển bậc, từ đó nước thải được bơm vào đường ống thoát nước mưa.
* Vệ sinh môi trường:
Rác thải sinh hoạt được thu gom bằng xe đẩy theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và Container kín dung tích 0,4 - 1m3. Số lượng, vị trí các thùng và Container chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m và do đơn vị dịch vụ công cộng có chức năng vận chuyển tới khu xử lý của Thành phố.
- Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Tài nguyên - Môi trường - Nhà đất, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Hoàng Mai; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường Hoàng Văn Thụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường Vĩnh Hưng; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà Hà Nội, Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây