Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1685/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 28/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1685/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 28/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1685/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 28 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN HỆ THỐNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các qui định hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, gồm các ông, bà có tên sau:
1. Ông Vũ Văn Sê, Giám đốc Sở Tư pháp - Tổ trưởng;
2. Bà Mai Thị Kim Oanh, Trưởng phòng kiểm soát thủ tục hành chính Sở Tư pháp - Tổ phó;
3. Ông Nguyễn Thi, Chánh Văn phòng Sở Tư pháp - Thành viên;
4. Ông Võ Thăng Long, Chánh Văn phòng Sở Tài chính - Thành viên;
5. Ông Nguyễn Văn Thu, Chánh Văn phòng Sở Nội vụ - Thành viên;
6. Ông Đỗ Sơn Hùng, Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông - Thành viên;
7. Ông Trần Mạnh Linh, Chánh Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Thành viên;
8. Ông Trần Ngọc Trung, Chánh Văn phòng Sở Y tế - Thành viên;
9. Ông K' Tịp, Chánh Thanh tra Ban Dân tộc - Thành viên;
10. Ông Hoàng Thanh Tình, Chánh Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên;
11. Ông Phạm Hưng, Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành viên;
12. Ông Hà Văn Hòa, Chánh Văn phòng Sở Xây dựng - Thành viên;
13. Ông Nguyễn Văn Trãi, Chánh Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường - Thành viên;
14. Ông Trần Thanh Hoài, Trưởng phòng Sở Ngoại vụ - Thành viên;
15. Bà Hồ Thị Thanh Thu, Trưởng phòng Hành chính Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh - Thành viên;
16. Ông Lê Bá Chu, Phó Chánh Văn phòng Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Thành viên;
17. Bà Nguyễn Thị Kim Lan, Phó Chánh Văn phòng Sở Giao thông vận tải - Thành viên;
18. Bà Nguyễn Thị Thanh Hoa, Phó Chánh Văn phòng Ban quản lý các khu công nghiệp - Thành viên;
19. Ông Đoàn Bảo Thọ, Phó Chánh Văn phòng Thanh tra tỉnh - Thành viên;
20. Bà Nguyễn Thị Lệ Hường, Phó Chánh Văn phòng Sở Công thương - Thành viên;
21. Ông Đặng Trọng Giang, Phó Chánh Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo - Thành viên;
22. Ông K'Nhiễu, Phó Chánh Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ - Thành viên;
23. Ông Nguyễn Hữu Tuấn, Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh - Thành viên;
24. Bà Trần Thị Bền, Chuyên viên Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Thành viên;
25. Ông Lê Trung Kiên, Chuyên viên Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Thành viên;
26. Bà Nguyễn Thị Thu Hòa, Chuyên viên Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Thành viên;
Điều 2. Hệ thống cán bộ, công chức đầu mối cấp huyện và cấp xã.
2.1 Mỗi huyện, thành phố có từ 5-7 thành viên là cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, do Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập; Phòng Tư pháp cấp huyện là đơn vị thường trực của hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính ở cấp huyện.
2.2. Mỗi xã, phường, thị trấn có từ 2-3 thành viên là cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND cấp xã thành lập; Cán bộ Tư pháp cấp xã là thành viên thường trực của hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính ở cấp xã.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lâm Đồng;
3.1. Phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp là đơn vị thường trực của hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính ở cấp tỉnh.
3.2 Các thành viên trong hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, làm đầu mối trong hướng dẫn cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý để triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo đơn vị về toàn bộ hoạt động kiểm soát của đơn vị theo qui định tại Nghị định số 63/2011/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
- Kiểm soát việc tuân thủ áp dụng bộ thủ tục hành chính;
- Theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp báo cáo rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
- Đôn đốc, tổng hợp kết quả thống kê các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ đề nghị Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố;
- Tiếp nhận và đề xuất xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân; tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
3.3 Đơn vị thường trực của hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính ở cấp tỉnh giúp UBND tỉnh tổ chức các hội nghị tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; làm đầu mối hướng dẫn và phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các địa phương triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện chế độ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) theo định kỳ hoặc yêu cầu đột xuất.
3.4 Đơn vị thường trực của hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính ở cấp huyện giúp UBND huyện triển khai các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị cấp huyện; tổng hợp kết quả hoạt động của các đơn vị cấp xã trên địa bàn và kết quả hoạt động của đơn vị cấp huyện, định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất báo cáo UBND tỉnh và Sở Tư pháp.
3.5. Thành viên thường trực của hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính ở cấp xã có nhiệm vụ tham mưu giúp UBND cấp xã triển khai các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị cấp xã, tổng hợp giúp Chủ tịch UBND cấp xã báo cáo theo định kỳ hoặc yêu cầu đột xuất của UBND cấp huyện.
Điều 4. Kinh phí chi cho cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh sử dụng nguồn kinh phí không tự chủ cấp cho Sở Tư pháp về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; đối với cán bộ, công chức đầu mối cấp huyện và cấp xã sử dụng kinh phí không tự chủ của UBND cấp huyện, cấp xã.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các ông, bà có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây