Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi Quyết định 294/QĐ-UBND Quy định về thực hiện dự án khuyến nông - lâm - ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi Quyết định 294/QĐ-UBND Quy định về thực hiện dự án khuyến nông - lâm - ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 1656/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Khang |
Ngày ban hành: | 02/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1656/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Khang |
Ngày ban hành: | 02/06/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1656/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 02 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH 294/QĐ-UBND NGÀY 28/01/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG - LÂM - NGƯ VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 78/2007/TT-BNN ngày 11/9/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Dự án khuyến nông - lâm - ngư và hỗ trợ
phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Liên bộ Bộ
Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài
chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 29/3/2010 của Liên bộ Bộ Tài
chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi bổ sung Thông tư
liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Liên bộ Bộ Tài chính
và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối
với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo;
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 28/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
ban hành quy định về việc thực hiện dự án khuyến nông - lâm - ngư và hỗ trợ
phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính
tại Tờ trình số 148/TTr-LN-SNN&PTNT-STC ngày 26/5/2010 về việc sửa đổi, bổ
sung định mức thực hiện dự án khuyến nông - lâm - ngư và hỗ trợ phát triển sản
xuất, phát triển ngành nghề trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 3, mục I, phần II của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 28/01/2008 của của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang như sau:
- Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, mô hình công nghệ cao, chuyển giao khoa học công nghệ trên các vùng sinh thái theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
+ Hỗ trợ chi phí về giống và vật tư chính: Đối với hộ nghèo ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa mức hỗ trợ tối đa 100% và không quá 5.000.000 đồng/hộ; đối với hộ nghèo ở các vùng khác mức hỗ trợ tối đa là 50% và không quá 3.000.000 đồng/hộ.
+ Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ chế biến bảo quản sản phẩm sau thu hoạch theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Đối với hộ nghèo ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa mức hỗ trợ tối đa 100% và không quá 5.000.000 đồng/hộ; đối với hộ nghèo ở các vùng khác mức hỗ trợ tối đa là 50% và không quá 3.000.000 đồng/hộ.
Ghi chú: Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ gồm các xã, thị trấn thuộc huyện Tân Phước. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được công nhận theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 và Quyết định 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ gồm: các xã Bình Xuân, Bình Đông thuộc thị xã Gò Công; các xã Gia Thuận, Kiểng Phước thuộc huyện Gò Công Đông; các xã Phú Tân, Phú Đông, Tân Thới, Tân Phú, Phú Thạnh, Tân Thạnh thuộc huyện Tân Phú Đông.
- Chi kiểm tra, giám sát thực hiện mô hình không quá 5% tổng số kinh phí xây dựng mô hình. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, bao gồm:
+ Chi hỗ trợ cho chủ nhiệm dự án.
+ Chi hỗ trợ cho cán bộ trực tiếp tham gia.
+ Chi cộng tác viên.
+ Chi phí kiểm tra, giám sát thực hiện mô hình.
+ Chi tổ chức tổng kết dự án.
+ Chi các khoản khác có liên quan trực tiếp đến việc kiểm tra, giám sát thực hiện mô hình.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây