Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường và phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường và phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 1645/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 06/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1645/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 06/07/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1645/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO DI DỜI CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM VÀ CÁC CƠ SỞ PHẢI DI DỜI THEO QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Thông tư số 81/2001/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3405/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc thành lập Ban Chỉ đạo di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị của địa phương;
Theo đề nghị của Trưởng Ban chỉ đạo di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị của địa phương tại Tờ trình số 2250/TTr-BCĐDD ngày 03/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị của tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban chỉ đạo di dời và các thành viên Ban chỉ đạo di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO DI DỜI CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC CƠ SỞ PHẢI
DI DỜI THEO QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1642/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban chỉ đạo di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị tỉnh Khánh Hòa thành lập theo Quyết định số 3405/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa (Sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo di dời) chịu dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND tỉnh và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Ban chỉ đạo di dời sử dụng con dấu của UBND tỉnh. Trường hợp Trưởng ban chỉ đạo ủy quyền cho Phó Trưởng ban giải quyết các công việc của Ban chỉ đạo di dời thì được phép sử dụng con dấu của cơ quan Phó Trưởng ban trong phạm vi trách nhiệm được giao. Các thành viên Ban chỉ đạo di dời hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
TRÁCH NHIỆM VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO DI DỜI
Điều 3. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo di dời:
1. Lập danh mục các cơ sở phải di dời do sản xuất gây ô nhiễm môi trường hoặc di dời do quy hoạch xây dựng đô thị của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có vốn nhà nước trình UBND tỉnh phê duyệt;
2. Lập kế hoạch và tổ chức triển khai tập huấn, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có cơ sở phải di dời về việc kê khai và lập phương án di dời;
3. Hoàn chỉnh phương án di dời của từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt.
Ban chỉ đạo di dời làm việc theo chế độ tập thể thông qua các phiên họp thường kỳ và đột xuất dưới sự chủ trì của Trưởng ban chỉ đạo di dời hoặc Phó Trưởng ban Ban chỉ đạo di dời khi được ủy quyền.
Điều 5. Chế độ họp:
2. Trưởng ban chỉ đạo di dời quyết định mời thêm các đại biểu không thuộc Ban chỉ đạo di dời tham dự các cuộc họp của Ban chỉ đạo di dời.
4. Kết luận của Trưởng ban chỉ đạo di dời được thể hiện bằng thông báo của Văn phòng UBND tỉnh.
Trưởng ban chỉ đạo di dời chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch công tác theo nhiệm vụ được giao; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo di dời và thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo di dời.
Điều 7. Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo di dời và Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo di dời
Nguồn kinh phí phục vụ hoạt động của Ban chỉ đạo di dời và Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo di dời từ dự toán ngân sách được giao hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Quy chế này áp dụng cho các thành viên Ban chỉ đạo di dời.
Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Phối hợp với Ban chỉ đạo di dời hướng dẫn, kiểm tra và tiến hành các hoạt động có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Ban chỉ đạo di dời theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây