126547

Quyết định 1613/2005/QĐ-UBND Quy chế tạm thời về xét tuyển dụng công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành

126547
LawNet .vn

Quyết định 1613/2005/QĐ-UBND Quy chế tạm thời về xét tuyển dụng công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành

Số hiệu: 1613/2005/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Lô Ích Giang
Ngày ban hành: 14/07/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1613/2005/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
Người ký: Lô Ích Giang
Ngày ban hành: 14/07/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1613/2005/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 14 tháng 07 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ XÉT TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ xã, phường, thị trấn;
Căn cứ đặc điểm, yêu cầu nhiệm vụ của các xã, phường, thị trấn trong tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạm thời về xét tuyển dụng công chức cấp xã.

Hủy bỏ điểm 2 - điều 4 - Quy chế tạm thời về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức cấp xã ban hành theo Quyết định số 2458/2004/QĐ-UB ngày 05 tháng 10 năm 2004 của UBND tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2 (để thực hiện);
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Các phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ngành trong tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu VP. UBND, NV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lô Ích Giang

 

QUY CHẾ TẠM THỜI

VỀ XÉT TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/2005/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2005 của UBND tỉnh Cao Bằng)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng, đối tượng điều chỉnh

Quy chế này áp dụng cho các kỳ xét tuyển dụng công chức làm việc tại UBND các xã, phường, thị trấn, bao gồm các chức danh sau:

1.1. Chỉ huy trưởng quân sự;

1.2. Trưởng công an (nơi chưa bố trí công an chính qui);

1.3. Văn phòng - Thống kê;

1.4. Tư pháp - Hộ tịch;

1.5. Tài chính - Kế toán;

1.6. Địa chính - Xây dựng;

1.7. Văn hóa - Xã hội.

Điều 2. Nguyên tắc xét tuyển dụng

Việc xét tuyển dụng công chức phải căn cứ nhu cầu công việc, vị trí công tác, biên chế được giao và đảm bảo tiêu chuẩn, số lượng các chức danh cần tuyển dụng.

Việc xét tuyển dụng công chức phải đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ và theo đúng quy trình xét tuyển dụng công chức.

Điều 3. Thẩm quyền quản lý và tổ chức xét tuyển dụng công chức cấp xã

Ủy ban nhân dân các huyện, thị có trách nhiệm quản lý và tổ chức xét tuyển dụng công chức cấp xã.

Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng xét tuyển dụng công chức để thực hiện việc tổ chức xét tuyển dụng công chức.

Chương 2.

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH XÉT TUYỂN DỤNG

Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển

Người đăng ký tự tuyển công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

4.1. Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với ngạch đăng ký dự tuyển theo các tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

4.2. Là công dân Việt Nam;

4.3. Phẩm chất, đạo đức tốt;

4.4. Tuổi đời từ 18 đến 35 tuổi;

Các đối tượng sau đây tuổi đời có thể trên 35 nhưng không quá 45 tuổi:

a) Đã từng là cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp huyện trở lên; đã từng là cán bộ chuyên trách, không chuyên trách hoặc công chức cấp xã (trừ các trường hợp bị áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc)

b) Đã từng là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các đơn vị quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp trong các đơn vị thuộc Công an nhân dân.

4.5. Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ;

4.6. Không trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành bản án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

4.7. Trong quá trình tổ chức tuyển dụng, UBND cấp huyện có thể bổ sung một số điều kiện dự tuyển khác. Các điều kiện này phải căn cứ vào tính chất, đặc điểm chuyên môn nghiệp vụ của ngạch tuyển dụng và tình hình thực tế của địa phương để quy định cho phù hợp.

Điều 5. Hồ sơ người dự tuyển

5.1. Đơn xin dự tuyển;

5.2. Bản sao Giấy khai sinh;

5.3. Lý lịch cá nhân (theo mẫu thống nhất), có xác nhận của chính quyền cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập;

5.4. Các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển (bản sao có công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). Khi trúng tuyển phải xuất trình bằng chính để kiểm tra;

5.5. Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên. Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

5.6. Hai (02) phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi nhận.

Điều 6. Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã:

6.1. Thời gian lập và báo cáo kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã:

- Quý I hàng năm, UBND huyện lập kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).

6.2. Nội dung kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã:

+ Số lượng công chức cần tuyển;

+ Ngạch công chức cần tuyển;

+ Hình thức tuyển dụng;

+ Tiêu chuẩn tuyển dụng;

+ Điều kiện tuyển dụng;

+ Thời gian tuyển dụng;

+ Dự kiến bố trí công tác.

- Chủ tịch UBND các huyện, thị lập tờ trình về kế hoạch tuyển dụng công chức gửi Sở Nội vụ xem xét, cho ý kiến.

- Sau khi thống nhất ý kiến của Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện, thị tổ chức thực hiện theo kế hoạch.

Điều 7. Thông báo tuyển dụng:

* Thời gian thông báo: Trước ngày tổ chức tuyển dụng 45 ngày.

* Hình thức thông báo:

+ Bằng văn bản gửi đến các xã, phường, thị trấn trong huyện, thị để niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, các xóm, tổ dân phố và những nơi tập trung dân cư.

+ Thông báo trên đài phát thanh của huyện.

* Nội dung thông báo bao gồm: các thông tin cần thiết về số lượng công chức cần tuyển, điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí dự tuyển.

Điều 9. Hội đồng xét tuyển dụng công chức cấp xã:

- Hội đồng xét tuyển dụng công chức được phép sử dụng con dấu của UBND huyện, thị trong thời gian hoạt động.

- Thành phần Hội đồng xét tuyển dụng từ 5 - 7 người, bao gồm:

+ Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo UBND huyện;

+ Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội;

+ Thư ký Hội đồng tuyển dụng là Chuyên viên Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội huyện, phụ trách công tác xây dựng chính quyền.

+ Ủy viên của Hội đồng là Trưởng các phòng chuyên môn có công chức cần tuyển dụng.

Khi tổ chức xét tuyển dụng công chức, Hội đồng xét tuyển dụng có trách nhiệm mời đại diện Thường trực HĐND huyện, thị tham dự.

Điều 10. Quy trình xét tuyển dụng công chức cấp xã:

a) Căn cứ kế hoạch tuyển dụng (sau khi được Sở Nội vụ phê duyệt), biên chế của các xã, phường, thị trấn và tiêu chuẩn quy định của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại Quyết định 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Hội đồng xét tuyển dụng xem xét từng hồ sơ người dự tuyển, lựa chọn những người có trình độ chuyên môn phù hợp, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức để dự kiến tuyển dụng.

- Hội đồng xét tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận dân chủ và kết luận trên cơ sở bỏ phiếu kín.

- Biên bản xét tuyển dụng công chức cấp xã phải ghi rõ:

+ Thành phần Hội đồng xét tuyển;

+ Số có mặt;

+ Số vắng mặt;

+ Diễn biến cuộc họp;

+ Kết quả xét tuyển dụng đối với từng người dự tuyển (ghi rõ tỷ lệ phiếu nhất trí trên tổng số phiếu).

- Người trúng tuyển là người có tỷ lệ phiếu nhất trí cao nhất và đạt trên 50% trở lên.

b) Hội đồng xét tuyển dụng báo cáo Chủ tịch UBND huyện, thị về kết quả xét tuyển dụng công chức cấp xã.

c) Chậm nhất 15 ngày sau khi tổ chức xét tuyển dụng, Chủ tịch UBND huyện, thị lập tờ trình về việc tuyển dụng công chức cấp xã (kèm theo hồ sơ, biên bản họp xét tuyển) gửi Sở Nội vụ để cho ý kiến.

d) Chậm nhất 10 ngày sau khi nhận được văn bản đề nghị của UBND huyện, Sở Nội vụ có văn bản trả lời các huyện về kết quả tuyển dụng công chức cấp xã.

e) Chậm nhất 7 ngày sau khi nhận được ý kiến của Sở Nội vụ, UBND huyện ra quyết định công nhận kết quả xét tuyển dụng và thông báo kết quả xét tuyển đến từng người dự tuyển.

f) Chậm nhất 30 ngày sau khi thông báo kết quả xét tuyển, UBND huyện, thị ra quyết định tuyển dụng và phân công nhiệm vụ cho công chức đến nhận công tác tại xã, phường, thị trấn (Quyết định phải nêu chức danh cụ thể đảm nhiệm).

Điều 8. Ưu tiên trong xét tuyển dụng

Trường hợp một vị trí công tác có nhiều người cùng đăng ký dự tuyển, ngoài các tiêu chuẩn quy định cụ thể tại Quyết định 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, việc xét tuyển dụng áp dụng một số ưu tiên sau:

(Điểm ưu tiên đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 7; số 1 là ưu tiên nhất)

8.1. Con liệt sĩ hoặc bản thân người dự tuyển là thương binh, Anh hùng lao động, Anh hùng quân đội;

8.2. Người dự tuyển là đồng bào dân tộc Dao, Mông, Sán chỉ, Lô lô… (trừ Tày, Nùng);

8.3. Người dự tuyển hiện đang cư trú tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và có nguyện vọng công tác tại địa phương;

8.4. Con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên;

8.5. Người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên tri thức trẻ tình nguyện phục vụ miền núi từ 2 năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.

8.6. Người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao hơn;

8.7. Nếu 2 người cùng trình độ chuyên môn như nhau thì chọn người có kết quả học tập cao hơn;

8.8. Người hiểu biết tiếng dân tộc tại địa phương.

Điều 11. Giải quyết khiếu nại về xét tuyển dụng công chức

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người dự xét tuyển dụng có thể làm đơn khiếu nại về kết quả tuyển dụng.

Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại và trả lời cho đương sự biết. Sau thời gian quy định, mọi khiếu nại (nếu có) sẽ không giải quyết.

Trường hợp kết quả giải quyết khiếu nại của Hội đồng xét tuyển dụng chưa thỏa đáng, người dự tuyển có thể gửi đơn đến UBND huyện, thị để xem xét, giải quyết.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị có trách nhiệm tổ chức xét tuyển dụng công chức cấp xã theo đúng quy định tại Quy chế này.

Điều 13. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thực hiện Quy chế này.

Điều 14. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào vi phạm Quy chế xét tuyển thì tùy mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác