Quyết định 1609/QĐ-UBND-QNg năm 2006 về việc kiện toàn Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 1609/QĐ-UBND-QNg năm 2006 về việc kiện toàn Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 1609/QĐ-UBND-QNg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 06/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1609/QĐ-UBND-QNg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 06/07/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1609/QĐ-UBND-QNG |
Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 07 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN BAN AN TOÀN GIAO THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 12/7/2001, Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 01/01/2005 và Luật Đường sắt ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Công văn số 251/UBATGTQG ngày 27/12/2002 của Ủy ban an toàn giao thông Quốc gia về việc kiện toàn Ban An toàn giao thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi tại Công văn số 42/BATGT ngày 16/6/2006 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 962/SNV ngày 29/6/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay kiện toàn Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi, gồm các thành viên sau:
Trưởng ban:
1- Ông Nguyễn Xuân Huế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Các Phó trưởng ban:
2- Ông Lê Viết Chữ, Giám đốc Sở Giao thông-Vận tải, làm Phó trưởng ban thường trực;
3- Ông Lê Xuân Hoà, Giám đốc Công an tỉnh;
Các Ủy viên:
4- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
5- Giám đốc Sở Tài chính;
6- Giám đốc Sở Tư pháp;
7- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
8- Giám đốc Sở Văn hoá-Thông tin;
9- Chánh Thanh tra tỉnh;
10- Giám đốc Sở Xây dựng;
11- Giám đốc Đài Phát thanh-Truyền hình;
12- Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi;
13- Đại diện lãnh đạo Xí nghiệp quản lý đường sắt Nghĩa Bình (đóng tại Quảng Ngãi);
14- Đại diện lãnh đạo Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ Quảng Ngãi;
15- Mời đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
16- Mời Bí thư Tỉnh đoàn;
17- Mời Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
18- Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, Công an tỉnh;
19- Chánh Thanh tra Sở Giao thông-Vận tải;
Ngoài các thành viên kiêm nhiệm trên, Ban An toàn giao thông tỉnh còn có từ 2-3 cán bộ chuyên trách giúp việc do Trưởng ban quyết định. Các thành viên Ban An toàn giao thông tỉnh được trưng dụng cán bộ, công chức của cơ quan mình để giúp việc cho Ban.
Ban An toàn giao thông tỉnh có con dấu và được mở tài khoản để giao dịch theo qui định của Nhà nước.
Điều 2. Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi là tổ chức tư vấn của Ủy ban nhân dân tỉnh, có nhiệm vụ:
1- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương, kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về trật tự an toàn giao thông trong phạm vi tỉnh.
2- Đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp phối hợp giữa các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thành phố để thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
3- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, địa phương có liên quan trong việc tuyên truyền, giao dục, phổ biến rộng rãi các qui định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
4- Tổ chức phối hợp với các lực lượng cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông, quân đội, cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh trong việc kiểm tra, thực hiện các qui định về trật tự an toàn giao thông ở địa phương.
5- Đôn đốc các ngành, địa phương thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
6- Tổ chức việc phối hợp với các ngành, các cấp khắc phục hậu quả các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn tỉnh.
7- Theo dõi, tổng hợp tình hình trật tự an toàn giao thông trong phạm vi tỉnh, báo cáo Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ủy ban nhân dân tỉnh theo qui định. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các Hội nghị sơ kết, tổng kết tình hình trật tự an toàn giao thông và kết quả thực hiện Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP trên địa bàn tỉnh; xét và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
8- Ban hành Quy chế làm việc và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong Ban, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 3.
1- Sở Giao thông-Vận tải là cơ quan thường trực của Ban An toàn giao thông tỉnh, có trách nhiệm sắp xếp địa điểm làm việc và đảm bảo các điều kiện cần thiết để Ban và số cán bộ chuyên trách giúp việc hoàn thành nhiệm vụ.
2- Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông tỉnh và số cán bộ chuyên trách giúp việc được trích từ nguồn xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông theo qui định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông-Vận tải; Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 365/QĐ-CT ngày 29/01/2003 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây