Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu
Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 1602/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 13/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1602/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 13/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1602/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 13 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 4163/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 1075/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài chính v/v công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 127/TTr-STC ngày 23/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính nội bộ được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cập nhật, công khai thủ tục hành chính nội bộ được thay thế tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đoàn thể tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1602/QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
STT |
Tên TTHC được thay thế |
Tên TTHC thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Quyết định thanh lý tài sản công |
Quyết định thanh lý tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính |
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
1. Quyết định thanh lý tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn thư Sở Tài chính tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
Bước 3: Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc). Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
+ Chuyên viên được phân công nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
Bước 5: Văn thư Sở Tài chính tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê duyệt văn bản (ban hành quyết định thanh lý tài sản công và trả kết quả trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu). Trong đó:
+ Văn thư Ủy ban nhân dân tỉnh 0,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giao bộ phận chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư Ủy ban nhân dân tỉnh vào sổ công văn phát hành 0,5 ngày.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính.
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính.
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao.
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cơ quan nhà nước.
- Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
- Đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội.
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công.
1.6. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chủ trì nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. (Trường hợp kiểm tra hồ sơ không đảm bảo, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu bổ sung thông tin hoặc trả lại HS).
1.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
1.8. Kết quả thực hiện: Quyết định thanh lý tài sản công.
1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.10. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không.
1.12. Căn cứ pháp lý liên quan đến TTHC:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
- Nghị quyết số 37/2024/NQ-HĐND ngày 20/8/2024 quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công và thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây