Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 16/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 13/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 16/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 13/06/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 13 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Thực hiện Quy định số 07-QĐi/TU ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Nông về tiêu chuẩn, chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và định hướng khung tiêu chuẩn các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 21/TTr-STTTT ngày 15 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Mục tiêu và nguyên tắc chung
1. Mục tiêu của Quy định này nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý ngành Thông tin và Truyền thông về chính trị, đạo đức công vụ, năng lực, trình độ chuyên môn. Đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông phải đảm bảo các tiêu chuẩn của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thi tuyển, luân chuyển, điều động công chức, viên chức lãnh đạo quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo quản lý theo từng chức danh nêu tại Quy định này.
4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền và quy trình, thủ tục quy định.
1. Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của đơn vị để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp lãnh đạo Sở thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông được phân công phụ trách một số công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Trưởng các đơn vị, Giám đốc Sở và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công phụ trách.
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện tiêu cực khác, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi công tác và nơi cư trú; thực hiện tốt văn hóa công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc được giao, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
e) Có tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ, thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân.
g) Có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức và người lao động.
h) Không vi phạm quy định về chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Kiến thức và năng lực công tác
a) Nắm vững và vận dụng chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn chuyên ngành và các văn bản khác có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được phân công phụ trách.
b) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ và có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực công tác.
c) Có kiến thức, am hiểu về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương, lĩnh vực của ngành.
d) Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động chung của đơn vị, biết động viên cấp dưới hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
đ) Có khả năng nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng kế hoạch, đề xuất các giải pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và các hoạt động của ngành, lĩnh vực trong phạm vi được phân công, phụ trách.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công.
b) Lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên.
c) Quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên và đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Là công chức, viên chức đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; đạt các tiêu chuẩn tại Điều 4 của Quy định này. Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận về quan hệ chính trị của bản thân và gia đình.
2. Là Đảng viên đảng cộng sản Việt Nam.
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ của ba năm trước liền kề của năm được đề nghị bổ nhiệm.
4. Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao do cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận.
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật; không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc thi hành kỷ luật về đảng hoặc chính quyền; không bị kỷ luật cách chức do tham nhũng hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng.
7. Trường hợp bổ nhiệm đối với chức danh Chánh Thanh tra, Phó chánh thanh tra Sở, ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể theo quy định của ngành Thanh tra. Đối với việc bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra Sở phải có văn bản thống nhất của Thanh tra tỉnh.
8. Tuổi bổ nhiệm
Đối với các chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
9. Thâm niên công tác
a) Đối với Trưởng các đơn vị thuộc Sở: Có thâm niên công tác 5 năm trong ngành, lĩnh vực chuyên môn (tính từ thời điểm công nhận công chức, viên chức chính thức). Trường hợp đặc biệt xuất sắc có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng không sớm hơn 12 tháng so với quy định.
b) Đối với Phó các đơn vị thuộc Sở: Có thâm niên công tác ít nhất 3 năm trong ngành, lĩnh vực chuyên môn (tính từ thời điểm công nhận công chức, viên chức chính thức). Trường hợp đặc biệt xuất sắc có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng không sớm hơn 12 tháng so với quy định.
10. Việc bổ nhiệm Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm theo quy định tại Điều 23 Quy định số 07-QĐi/TU ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Nông về tiêu chuẩn, chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và định hướng khung tiêu chuẩn các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển đối với công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông và Quy định tại Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông phải thực hiện theo Quy định này và các quy định hiện hành.
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần xem xét sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của Nhà nước và tình hình thực tế của tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây