Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 16/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 20/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 16/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 20/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 20 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, PHẢN BIỆN VÀ GIÁM ĐỊNH XÃ HỘI CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 22/2002/QĐ-TTg ngày 30/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 27/2003/TT-BTC ngày 01/4/2003 của Bộ Tài chính quy định cơ chế tài chính hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 24/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 03 năm 2013, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 267/STP-VBQP ngày 25/02/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ
HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, PHẢN BIỆN VÀ GIÁM ĐỊNH XÃ HỘI CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC
KỸ THUẬT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 3 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội trong Quy định này được áp dụng trên phạm vi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, theo đúng quy định tại Quyết định số 22/2002/QĐ-TTg ngày 30/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo quy định này là Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Liên hiệp Hội).
b) Đối tượng đặt yêu cầu tư vấn, phản biện và giám định xã hội cho Liên hiệp Hội là UBND tỉnh (trên cơ sở đề nghị của các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố).
c) Đối tượng tư vấn, phản biện và giám định xã hội là các chương trình, dự án, đề án, quy hoạch, kế hoạch về phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục - đào tạo, khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường (sau đây gọi chung là các đề án) có tính chất phức tạp, ưu tiên, trọng điểm mà cơ quan xây dựng, phê duyệt thấy cần thiết phải tham khảo ý kiến hoặc các đề án khác do Liên hiệp Hội đề xuất đã được UBND tỉnh chấp thuận.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu của hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
1. Mục đích.
a) Cung cấp cho các đối tượng đặt yêu cầu tư vấn, phản biện và giám định xã hội có thêm cơ sở, luận cứ khoa học mang tính độc lập, khách quan khi đề xuất, quyết định phê duyệt, thực hiện các đề án; hoặc đánh giá kết quả thực hiện đề án sau một giai đoạn thực hiện.
b) Tăng cường sự đoàn kết, hợp tác của đội ngũ trí thức, nâng cao năng lực và vai trò của Liên hiệp Hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
2. Yêu cầu.
a) Hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội phải có tính chuyên môn cao, đảm bảo tính khách quan và khoa học, thể hiện ở cách tiếp cận đúng, phương pháp nghiên cứu thích hợp, biện pháp tổ chức và cơ cấu đội ngũ chuyên gia có chọn lọc, hợp lý; các đề xuất, kiến nghị có nội dung cụ thể, rõ ràng, dựa trên các dữ liệu đã được kiểm chứng.
b) Hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội không được làm ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng, thẩm định, phê duyệt hoặc thực hiện các đề án.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
1. Nội dung chính của tư vấn, phản biện xã hội:
a) Cơ sở khoa học và căn cứ thực tiễn của đề án.
b) Những mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn.
c) Các thông tin trong nước, ngoài nước liên quan có so sánh đối chiếu.
d) Các nhiệm vụ và giải pháp đột phá.
đ) Các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện.
2. Nội dung chính của giám định xã hội:
a) Các phương pháp giám định đã sử dụng.
b) Các kết quả thực hiện đề án theo các kênh thông tin,...
c) Các thông tin liên quan về kết quả trong nước, trong tỉnh cần so sánh,...
d) Phân tích các yếu tố điều kiện (khách quan, chủ quan) tác động đến kết quả thực hiện đề án.
đ) Đánh giá mức độ thành công, chưa thành công.
e) Xác định các nguyên nhân thành công, chưa thành công.
g) Kiến nghị, đề xuất.
Điều 4. Hình thức thực hiện.
Hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp Hội được thực hiện theo các hình thức sau:
1. UBND tỉnh chủ động đặt yêu cầu tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các đề án thuộc thẩm quyền phê duyệt hoặc trình cấp trên phê duyệt.
2. Liên hiệp Hội đề xuất nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các đề án quan tâm, gửi tới UBND tỉnh xem xét.
Điều 5. Quy định về thời điểm, thời gian thực hiện tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
1. Thời điểm thực hiện tư vấn, phản biện: trước khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt các đề án. Thời điểm giám định các đề án: sau khi triển khai các đề án được một thời gian hoặc trước khi kết thúc.
2. Thời gian thực hiện tư vấn, phản biện và giám định xã hội do cơ quan đề nghị tư vấn, phản biện và giám định xã hội thống nhất với Liên hiệp Hội.
Điều 6. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
1. Các đề án được UBND tỉnh đặt yêu cầu tư vấn phản biện và giám định xã hội; các đề án do Liên hiệp Hội đề xuất được UBND tỉnh chấp thuận, Liên hiệp Hội lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Việc lập dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí, nội dung, mức chi cụ thể cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội được thực hiện theo Thông tư số 27/2003/TT-BTC ngày 01/4/2003 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác.
Điều 7. Trách nhiệm của Liên hiệp Hội.
1. Xây dựng mạng lưới chuyên gia bao gồm các cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn phù hợp đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
2. Chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất các đề án (thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh) cần được tư vấn, phản biện và giám định xã hội để trình UBND tỉnh xem xét.
3. Lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp đối với các đề án yêu cầu thực hiện tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
4. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ cán bộ, chuyên gia về kỹ năng nghiệp vụ làm công tác tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
5. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội đảm bảo đúng tiến độ, thời gian quy định; chịu trách nhiệm pháp lý về nội dung tư vấn, phản biện và giám định xã hội; quản lý bảo mật (nếu có yêu cầu) hồ sơ, tài liệu của đề án; bảo quản các phương tiện kỹ thuật (nếu được giao) và hoàn trả lại sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
6. Chủ động xây dựng các cơ sở dữ liệu cần thiết phục vụ cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
7. Định kỳ đánh giá rút kinh nghiệm về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
1. Chủ động xác định, lựa chọn, đề xuất với UBND tỉnh các đề án cần được tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Liên hiệp Hội xác định, đề xuất các đề án (thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh) cần được tư vấn, phản biện và giám định xã hội để trình UBND tỉnh xem xét.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí tư vấn, phản biện và giám định xã hội do UBND tỉnh đặt yêu cầu Liên hiệp Hội thực hiện.
b) Thẩm định dự toán kinh phí tư vấn, phản biện và giám định xã hội do Liên hiệp hội lập đối với các đề án do UBND tỉnh đặt yêu cầu.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả.
Điều 9. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Thường trực Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh chủ trì phối hợp với Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Liên hiệp Hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây