Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình và tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình và tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1551/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 08/11/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1551/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 08/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1551/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 11 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 322/TTr-SNV ngày 02/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình và tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP XÃ
(Ban hành kèm Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
- Nguồn quy hoạch chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính, quản lý kinh tế -xã hội cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ công tác và khả năng giải quyết, xử lý các tình huống phát sinh trong quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội ở địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trang bị và cập nhật cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã những kiến thức chung về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã.
b) Bồi dưỡng và rèn luyện cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã thành thạo một số kỹ năng cơ bản để thực thi tốt nhiệm vụ.
c) Nâng cao trách nhiệm phục vụ, cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với chính quyền cấp xã.
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 04 chuyên đề và đi nghiên cứu thực tế, hướng dẫn, viết thu hoạch cuối khoá, bao gồm:
- Phần I: Những vấn đề chung, gồm 01 chuyên đề nhằm cung cấp cho học viên những kiến thức về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã.
- Phần II: Những kỹ năng cơ bản, gồm 03 chuyên đề phát triển kỹ năng thực thi công vụ
- Phần III: Đi nghiên cứu thực tế, hướng dẫn và viết thu hoạch cuối khoá, khai giảng, bế giảng và cấp chứng chỉ.
b) Thời gian bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng là 01 tuần (05 ngày làm việc), với tổng thời lượng là 40 tiết (5 ngày x 8 tiết/ngày), trong đó:
STT |
Hoạt động |
Số tiết |
1 |
Lý thuyết |
16 |
2 |
Thảo luận, thực hành |
16 |
3 |
Nghiên cứu thực tế |
3 |
4 |
Hướng dẫn viết thu hoạch cuối khoá |
1 |
5 |
Viết thu hoạch cuối khoá |
4 |
Tổng số |
40 |
2. Cấu trúc chương trình lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp xã
STT |
Tên chuyên đề |
Số tiết |
||
Lý thuyết |
Thảo luận/Thực hành |
Tổng |
||
Phần I. Những vấn đề chung |
||||
1 |
Chuyên đề 1: Tổng quan về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã |
4 |
4 |
8 |
Phần II. Kỹ năng |
||||
2 |
Chuyên đề 1: Kỹ năng xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã |
4 |
4 |
8 |
3 |
Chuyên đề 2: Kỹ năng tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cấp xã |
4 |
4 |
8 |
4 |
Chuyên đề 3: Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp của UBND cấp xã |
4 |
4 |
8 |
Phần III. Hướng dẫn viết thu hoạch, viết thu hoạch cuối khóa |
||||
5 |
Nghiên cứu thực tế |
|
|
3 |
6 |
Hướng dẫn viết thu hoạch |
|
|
1 |
7 |
Viết thu hoạch cuối khóa |
|
|
4 |
Tổng số |
|
|
40 |
IV. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
1. Biên soạn
a) Các chuyên đề lý thuyết tập trung cập nhật, nâng cao những kiến thức về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Các chuyên đề kỹ năng bảo đảm tính hiện đại, cập nhật, phù hợp với chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Các chuyên đề được thiết kế theo cấu trúc “mở”, để giảng viên cập nhật, cung cấp cho học viên những nội dung, kiến thức, kỹ năng hiện đại, phù hợp thực tiễn của địa phương.
d) Nội dung chương trình không chồng chéo và trùng lặp với các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước khác. Các chuyên đề phải được bố cục logic, hài hoà về mặt kiến thức và thời lượng thực hiện.
đ) Tài liệu bồi dưỡng: Phải có danh mục tài liệu tham khảo sau mỗi chuyên đề.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên giảng dạy phải đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đồng thời có kiến thức, nhiều kinh nghiệm trong quản lý nhà nước trên các lĩnh vực;
- Giảng viên và giảng viên thỉnh giảng cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, cập nhật các văn bản mới, kiến thức mới, tập hợp các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiễn để đảm bảo giảng dạy có chất lượng, sát với nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã; chuẩn bị giáo án, tài liệu trước khi giảng dạy; giới thiệu tài liệu tham khảo phù hợp với từng chuyên đề.
b) Phương pháp và đồ dùng giảng dạy
- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực, lấy học viên làm trung tâm kết hợp với việc sử dụng công nghệ thông tin giảng dạy;
- Tăng cường thực hành và giải quyết tình huống để học viên cùng học tập, rèn luyện, rút ra bài học kinh nghiệm sau mỗi chuyên đề, trong thảo luận/thực hành nhóm trên lớp, giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý để phát huy kinh nghiệm thực tế và khả năng giải quyết vấn đề của học viên; định hướng và kiểm soát để nội dung thảo luận/thực hành bám sát mục tiêu học tập;
- Đồ dùng giảng dạy: Bảng viết, bảng giấy, bút, viết, máy chiếu, giấy A4, A0... và phòng học thích hợp cho thảo luận/thực hành nhóm;
- Phương pháp đánh giá: Quan sát trực tiếp, hỏi đáp, kiểm tra nhóm, dùng bảng hỏi.
c) Số lượng học viên
Căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí số lượng học viên/lớp hợp lý để phù hợp với việc sử dụng phương pháp giảng dạy của chương trình.
3. Đối với việc học tập của học viên
a) Tham gia học tập đầy đủ thời gian của chương trình theo quy định;
b) Chủ động trong học tập để nắm bắt kiến thức cơ bản về quản lý hành chính nhà nước, các kỹ năng lãnh đạo, quản lý; nghiên cứu trước tài liệu học tập (tài liệu bồi dưỡng Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp xã là bắt buộc; ngoài ra còn có tài liệu tham khảo khác, phù hợp với nội dung chuyên đề);
c) Chuẩn bị câu hỏi, bài tập tình huống và tích cực tham gia thảo luận/thực hành rút ra bài học kinh nghiệm.
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Học viên tham gia tối thiểu 80% thời gian chương trình.
2. Đánh giá chung cho khoá học thông qua bài viết thu hoạch cuối khoá của học viên, chấm theo thang điểm 10. Trường hợp, điểm của bài thu hoạch cuối khoá (chấm lần 1) dưới 5 điểm thì học viên viết lại bài thu hoạch.
3. Việc học lại của học viên
a) Nghỉ trên 20% thời gian chương trình: Học viên học lại phần thời gian nghỉ.
b) Học viên học lại toàn bộ chương trình
- Điểm của bài thu hoạch cuối khoá (chấm lần 2) dưới 5 điểm;
- Vi phạm quy chế, nội quy học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các quy định của pháp luật về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến mức phải kỷ luật.
4. Xếp loại
- Giỏi từ 9,0 - 10 điểm.
- Khá: 7,0 - 8,9 điểm.
- Trung bình: 5,0 - 6,9 điểm.
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
Chuyên đề 1: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học cơ sở lý luận về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã; nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã, phạm vi trách nhiệm giải quyết công việc được phân công. Qua đó, góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong, người học nắm được:
- Nhận thức đúng đắn về vai trò vị trí pháp lý, cơ cấu tổ chức của chính quyền cấp xã trong hệ thống chính trị cấp xã.
- Nắm rõ mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị xã.
- Nhận thức được nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về chính quyền cấp xã trong hệ thống chính trị cấp xã
a) Khái niệm về hệ thống chính trị ở xã.
b) Đặc điểm hệ thống chính trị ở xã.
c) Cấu trúc của hệ thống chính trị ở xã.
d) Mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị xã.
2. Tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã
a) Chính quyền địa phương ở xã.
b) Chính quyền địa phương ở phường.
c) Chính quyền địa phương ở thị trấn.
Chuyên đề 2: KỸ NĂNG XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học cơ sở lý luận về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và những kỹ năng cơ bản trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Từ đó, góp phần nâng cao chất lượng trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong, người học nắm được:
- Căn cứ, mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Kỹ năng xây dựng và kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã.
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
III. NỘI DUNG
1. Kỹ năng xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
a) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
b) Xác định căn cứ và tính khả thi của việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
c) Thẩm định và phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
d) Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
a) Xác định nguồn lực thực hiện.
b) Phân công nhiệm vụ cụ thể đối với cá nhân, tổ chức.
c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện.
3. Trách nhiệm của UBND xã trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
a) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
b) Trách nhiệm của Ủy ban nhân xã trong tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Chuyên đề 3: KỸ NĂNG TIẾP DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO Ở XÃ
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân. Từ đó, nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ này ở địa phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong, người học nắm được:
- Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa, vai trò của việc tiếp công dân.
- Kỹ năng tiếp công dân, giải quyết kiến nghị ở xã.
- Kỹ năng giải quyết khiếu nại ở cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Kỹ năng tiếp công dân ở xã
a) Một số vấn đề chung về tiếp công dân.
b) Kỹ năng tiếp công dân, giải quyết kiến nghị ở xã.
2. Kỹ năng giải quyết khiếu nại ở cấp xã
a) Khái niệm giải quyết khiếu nại.
b) Quy trình giải quyết khiếu nại ở cấp xã.
c) Quy trình giải quyết tố cáo ở cấp xã
Chuyên đề 4: KỸ NĂNG TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CUỘC HỌP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học kiến thức và những kỹ năng cơ bản trong tổ chức, điều hành cuộc họp. Từ đó, góp phần nâng cao chất lượng cuộc họp của Ủy ban nhân dân cấp xã.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong, người học nắm được:
- Khái niệm, vai trò của hoạt động họp.
- Một số kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp.
- Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã trong tổ chức và điều hành cuộc họp.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về hoạt động hội họp
a) Khái niệm hoạt động họp.
b) Vai trò của hội họp trong cơ quan nhà nước.
c) Các loại hội họp và tính chất các cuộc họp.
d) Nguyên tắc tổ chức và điều hành hội họp.
2. Kỹ năng tổ chức hội họp
a) Công tác chuẩn bị cuộc họp.
b) Điều hành cuộc họp.
c) Xử lý một số tình huống thường gặp trong điều hành cuộc họp.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã trong tổ chức và điều hành cuộc họp
a) Xác định rõ mục đích, nội dung chính của cuộc họp.
b) Phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên có liên quan để giải trình hoặc làm rõ các nội dung cuộc họp.
Phần III: HƯỚNG DẪN VIẾT THU HOẠCH, VIẾT THU HOẠCH CUỐI KHÓA
I. HƯỚNG DẪN VIẾT THU HOẠCH CUỐI KHÓA
1. Mục đích
a) Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được của đối tượng bồi dưỡng.
b) Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã được qua Chương trình.
c) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn vị trí công tác của đối tượng bồi dưỡng.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, mỗi học viên phải viết một bản thu hoạch, trong đó chỉ ra những kiến thức và kỹ năng thu nhận được; phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc.
b) Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học.
3. Hướng dẫn
a) Độ dài không quá 20 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5.
b) Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
4. Đánh giá
Chấm điểm theo thang điểm 10: Điểm đạt là từ 5 điểm trở lên.
II. NGHIÊN CỨU THỰC TẾ
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác thông qua nghiên cứu thực tế tại một số cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Thực hiện phương châm gắn lý luận với thực tiễn.
2. Yêu cầu
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức đi nghiên cứu thực tế cho học viên; lựa chọn và thông báo cho học viên nội dung nghiên cứu thực tế (gắn với nội dung chương trình) trước khi tổ chức việc đi thực tế tối thiểu là 01 ngày.
b) Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
c) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
d) Cơ quan, đơn vị nơi học viên đến nghiên cứu thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện cho học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
3. Tổ chức
a) Thời gian nghiên cứu thực tế là 03 tiết (không kể thời gian đi lại).
b) Địa điểm nghiên cứu thực tế: Lựa chọn địa phương có tính chất phù hợp tùy theo đối tượng học viên của từng lớp học.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây